Hệ số đảm bảo Tiền gửi (%) = [Tài sản có động BQ (không gồm TS ngoại bảng)/ Tổng tiền gửi của khách hàng BQ] x 100 Đây là chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán cho các khoản tiền gửi của khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì số tiền gửi của khách hàng càng được Bài 1: Tìm hệ số cuả x 8 trong khai triển đa thức f (x)= [1+x 2 (1-x)] 8 Lời giải: Trong khai triển trên ta thấy bậc của x trong 3 số hạng đầu nhỏ hơn 8, bậc của x trong 4 số hạng cuối lớn hơn 8. Do đó x 8 chỉ có trong số hạng thứ tư, thứ năm với hệ số tương ứng là: Vậy hệ số cuả x 8 trong khai triển đa thức [1+x 2 (1-x)] 8 là: a 8 = = 238. Phương pháp 1. Đặt lim un = a. Từ lim u (n+1) = lim f (un) ta được một phương trình theo ẩn a. Giải phương trình kiếm tìm nghiệm a và số lượng giới hạn của hàng (un) là 1 trong những nghiệm của phương rình. Nếu như phương trình tất cả nghiệm duy nhất thì đó chính là giới Lúc này, hệ thống con số may mắn phong thuỷ sẽ đưa ra con số đẹp nhất. Kết quả quay có thể là số may mắn trong một ngày. Cũng có thể là con số định mệnh, gắn liền với nhiều dự định của quý bạn trong tương lai, khai mở cung tài lộc, kích hoạt vận may… Tìm hệ số của số hạng chứa x8 x 8 trong khai triển (x3 − 1 x4)n x 3 - 1 x 4 n biết A2 n = C2 n + C1 n + 4n + 6 A n 2 = C n 2 + C n 1 + 4 n + 6 A. 505 B. -405 C. 495 D. -505 Xem lời giải Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm tổng hơp Toán 11 (có đáp án) Bắt Đầu Thi Thử Giải bởi Vietjack Chọn C Ta có . Xét khai triển . BIỂU THỨC CHỨA CHỮ Tìm số hạng của tổng: x +a = b hoặc a + x = b. x = b - a. Tìm thừa số của tích: x x a = b hoặc a x x = b. * Dạng 3: Tìm một số biết a% của nó là b: Ta lấy b x 100 : a (hoặc b : a x 100) Toán trung bình cộng: Muốn tìm trung bình cộng của 2 hay nhiều số ta Dx0X2h. Gateway time-out Error code 504 Visit for more information. 2023-06-13 011516 UTC You Browser Working Amsterdam Cloudflare Working Host Error What happened? The web server reported a gateway time-out error. What can I do? Please try again in a few minutes. Cloudflare Ray ID 7d667ac58e14b93f • Your IP • Performance & security by Cloudflare Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11 Tổ hợp và xác PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN Các bài toán loại này thường chưa biết $n$ trong khai triển, do đó ta thực hiện các bước + Từ điều kiện bài toán tìm $n$ hoặc các ẩn liên quan. + Sau đó thực hiện tương tự bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$ đã được đề cập trước đó trên BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1 Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $5C_n^{n – 1} = C_n^3.$ Tìm số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của ${\left {\frac{{n{x^2}}}{{14}} – \frac{1}{x}} \right^n}$ với $x \ne 0.$Lời giải Xét phương trình $5C_n^{n – 1} = C_n^3.$ Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {n \ge 3}\\ {n \in Z} \end{array}} \right..$ Phương trình $ \Leftrightarrow 5.\frac{{n!}}{{n – 1!}} = \frac{{n!}}{{3!n – 3!}}$ $ \Leftrightarrow 5n = \frac{{nn – 1n – 2}}{6}.$ $ \Leftrightarrow 30 = {n^2} – 3n + 2$ $ \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {n = 7}\\ {n = – 4\,\,{\rm{loại}}} \end{array}} \right..$ Khi đó ${\left {\frac{{n{x^2}}}{{14}} – \frac{1}{x}} \right^n}$ $ = {\left {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{1}{x}} \right^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left {\frac{{{x^2}}}{2}} \right^{7 – k}}.{\left { – \frac{1}{x}} \right^k}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là ${T_{k + 1}}$ $ = C_7^k{\left {\frac{{{x^2}}}{2}} \right^{7 – k}}.{\left { – \frac{1}{x}} \right^k}$ $ = C_7^k.\frac{{{x^{14 – 2k}}}}{{{2^{7 – k}}}}.\frac{{{{ – 1}^k}}}{{{x^k}}}$ $ = C_7^k.\frac{{{{ – 1}^k}}}{{{2^{7 – k}}}}.{x^{14 – 3k}}.$ Nếu hạng tử ${T_{k + 1}}$ chứa ${x^5}$ thì $14 – 3k = 5$ $ \Leftrightarrow k = 3.$ Vậy số hạng chứa ${x^5}$ là số hạng thứ $4$ trong khai triển là ${T_6} = C_7^3.\frac{{{{ – 1}^3}}}{{{2^4}}}.{x^5} = – \frac{{35}}{{16}}{x^5}.$Bài 2 Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^{10}}$ trong khai triển nhị thức Niutơn của ${2 + x^n}$, biết ${3^n}C_n^0 – {3^{n – 1}}C_n^1$ $ + {3^{n – 2}}C_n^2 – {3^{n – 3}}C_n^3$ $ + … + { – 1^n}C_n^n = 2048.$Lời giải Ta có ${3 + x^n}$ $ = C_n^0{3^n} + C_n^1{3^{n – 1}}x$ $ + C_n^2{3^{n – 2}}{x^2} + \ldots + C_n^n{x^n}.$ Chọn $x = – 1$, ta được ${3^n}C_n^0 – {3^{n – 1}}C_n^1$ $ + {3^{n – 2}}C_n^2 – {3^{n – 3}}C_n^3$ $ + … + { – 1^n}C_n^n$ $ = {3 – 1^n} = {2^n}.$ Từ giả thiết suy ra ${2^n} = 2048 = {2^{11}}$ $ \Leftrightarrow n = 11.$ Suy ra ${2 + x^n}$ $ = {2 + x^{11}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{11} {C_{11}^k} {2^{11 – k}}{x^k}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_{11}^k{2^{11 – k}}{x^k}.$ Cho $k =10$, ta được hệ số của ${x^{10}}$ trong khai triển là $C_{11}^{10}.2 = 22.$Bài 3 Trong khai triển nhị thức ${\left {x + \frac{1}{x}} \right^n}$, hệ số của số hạng thứ ba lớn hơn hệ số của số hạng thứ hai là $35.$ Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nói trên với $n \in {N^*}$.Lời giải Ta có ${\left {x + \frac{1}{x}} \right^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^{n – k}}{\left {\frac{1}{x}} \right^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^{n – 2k}}.$ Hệ số của số hạng thứ $k + 1$ trong khai triển là ${T_{k + 1}} = C_n^k.$ Theo giả thiết ta có $C_n^2 – C_n^1 = 35$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {n \ge 2,n \in N}\\ {\frac{{n!}}{{2!n – 2!}} – n = 35} \end{array}} \right..$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {n \ge 2,n \in N}\\ {\frac{{nn – 1}}{2} – n = 35} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {n \ge 2,n \in N}\\ {{n^2} – 3n – 70 = 0} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow n = 10.$ Do đó ${\left {x + \frac{1}{x}} \right^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{10 – 2k}}.$ Số hạng không chứa $x$ trong khai triển là $C_{10}^k$ với $10 – 2k = 0$ $ \Leftrightarrow k = 5.$ Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là $C_{10}^5 = 252.$Bài 4 Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức ${\left {{x^2} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right^n}$, biết rằng $C_n^1 + C_n^3 = 13n$ $n$ là số tự nhiên lớn hơn $2$ và $x$ là số thực khác $0$.Lời giải Ta có $C_n^1 + C_n^3 = 13n$ $ \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{n – 1!}} + \frac{{n!}}{{3!n – 3!}} = 13n$ $ \Leftrightarrow n + \frac{{nn – 1n – 2}}{6} = 13n.$ $ \Leftrightarrow 1 + \frac{{n – 1n – 2}}{6} = 13$ $ \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 70 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {n = 10}\\ {n = – 7\,\,{\rm{loại}}} \end{array}} \right..$ Do đó ${\left {{x^2} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right^n}$ $ = {\left {{x^2} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left {{x^2}} \right^{10 – k}}{\left {{x^{ – 3}}} \right^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{20 – 5k}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển $C_{10}^k{x^{20 – 5k}}.$ Hệ số không chứa $x$ trong khai triển là $C_{10}^k$ với $k$ thỏa mãn $20 – 5k = 0$ $ \Leftrightarrow k = 4.$ Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là $C_{10}^4 = 210.$Bài 5 Khai triển biểu thức ${1 – 2x^n}$ ta được đa thức có dạng ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}.$ Tìm hệ số của ${x^5}$ biết rằng ${a_0} + {a_1} + {a_2} = 71.$Lời giải Ta có ${1 – 2x^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} .{ – 2x^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} .{ – 2^k}{x^k}.$ Do đó ${a_k} = C_n^k.{ – 2^k}$, $\forall k = \overline {0..n} .$ Khi đó ${a_0} + {a_1} + {a_2} = 71$ $ \Leftrightarrow C_n^0 – 2C_n^1 + 4C_n^2 = 71.$ $ \Leftrightarrow 1 – 2n + 4\frac{{nn – 1}}{2} = 71$ $ \Leftrightarrow {n^2} + 2n – 35 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {n = 5}\\ {n = – 7\,\,{\rm{loại}}} \end{array}} \right..$ Suy ra ${1 – 2x^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k.} { – 2^k}.{x^k}.$ Vậy hệ số của ${x^5}$ trong khai triển là $C_7^5{ – 2^5} = – 672.$Bài 6 Tìm hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển nhị thức Newton của ${\left {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right^n}$, biết rằng $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{20}} – 1.$Lời giải Xét khai triển ${1 + x^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$ Chọn $x = 1$, ta được $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $*.$ Áp dụng công thức $C_{2n + 1}^k = C_{2n + 1}^{2n + 1 – k}$, ta có $* \Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^{n – 1}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^0 = {2^{2n + 1}}.$ $ \Leftrightarrow 2\left {C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n} \right = {2^{2n + 1}}.$ $ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n = {2^{2n}}.$ $ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{2n}} – 1.$ Từ giả thiết ta có ${2^{2n}} – 1 = {2^{20}} – 1$ $ \Leftrightarrow n = 10.$ Khi đó ${\left {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right^n}$ $ = {\left {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left {{x^{ – 4}}} \right^{10 – k}}{\left {{x^7}} \right^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{11k – 40}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_{10}^k{x^{11k – 40}}.$ Hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển là $C_{10}^k$ với $k$ thỏa mãn $11k – 40 = 26$ $ \Leftrightarrow k = 6.$ Vậy hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển là $C_{10}^6 = 210.$Bài 7 Tìm hệ số chứa ${x^7}$ trong khai triển thành đa thức của ${2 – 3x^{2n}}$, trong đó $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = 1024.$Lời giải Ta có ${1 + x^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$ Chọn $x = 1$, ta được $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $*.$ Chọn $x = -1$, ta được $C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots – C_{2n + 1}^{2n + 1} = 0.$ $ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^2$ $ + C_{2n + 1}^4 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n}$ $ = C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}.$ Từ $*$ suy ra $2\left {C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}} \right$ $ = {2^{2n + 1}}.$ $ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n}}.$ Theo giả thiết ta có ${2^{2n}} = 1024 = {2^{10}}$ $ \Leftrightarrow n = 5.$ Từ đó suy ra ${2 – 3x^{2n}}$ $ = {2 – 3x^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {{{ – 1}^k}} C_{10}^k{2^{10 – k}}{3x^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {{{ – 1}^k}} {.3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}{x^k}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là ${ – 1^k}{.3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}.{x^k}.$ Để có hệ số chứa ${x^7}$ tương ứng với giá trị của $k$ thỏa mãn $k =7.$ Vậy hệ số chứa ${x^7}$ trong khai triển là ${ – 1^7}{.3^7}.C_{10}^7{.2^3}$ $ = – C_{10}^7{3^7}{2^3} = 2099520.$Bài 8 Tìm hệ số chứa ${x^8}$ trong khai triển nhị thức Newton ${\left {\frac{1}{{{x^3}}} + \sqrt {{x^5}} } \right^n}$, biết rằng $C_{n + 4}^{n + 1} – C_{n + 3}^n$ $ = 7n + 3$ $n$ nguyên dương, $x>0$.Lời giải Ta có $C_{n + 4}^{n + 1} – C_{n + 3}^n$ $ = 7n + 3$ $ \Leftrightarrow \frac{{n + 4!}}{{3!n + 1!}} + \frac{{n + 3!}}{{3!n!}}$ $ = 7n + 3.$ $ \Leftrightarrow \frac{{n + 4n + 3n + 2}}{6}$ $ – \frac{{n + 3n + 2n + 1}}{6}$ $ = 7n + 3.$ $ \Leftrightarrow \frac{{n + 4n + 2}}{6}$ $ – \frac{{n + 2n + 1}}{6} = 7$ $ \Leftrightarrow n + 4n + 2 – n + 2n + 1 = 42.$ $ \Leftrightarrow 3n + 6 = 42$ $ \Leftrightarrow n = 12.$ Khi đó ${\left {\frac{1}{{{x^3}}} + \sqrt {{x^5}} } \right^n}$ $ = {\left {{x^{ – 3}} + {x^{\frac{5}{2}}}} \right^{12}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {\left {{x^{ – 3}}} \right^k}{\left {{x^{\frac{5}{2}}}} \right^{12 – k}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_{12}^k{\left {{x^{ – 3}}} \right^k}{\left {{x^{\frac{5}{2}}}} \right^{12 – k}}$ $ = C_{12}^k{x^{\frac{{60 – 11k}}{2}}}.$ Để có hệ số chứa ${x^8}$ thì $\frac{{60 – 11k}}{2} = 8$ $ \Leftrightarrow 60 – 11k = 16$ $ \Leftrightarrow k = 4.$ Vậy hệ số chứa ${x^8}$ trong khai triển là $C_{12}^4 = \frac{{12!}}{{4!12 – 4!}} = 495.$Bài 9 Cho khai triển ${\left {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}} + {2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right^n}$ $ = C_n^0{\left {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right^n}$ $ + C_n^1{\left {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right^{n – 1}}\left {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right$ $ + \ldots + C_n^{n – 1}\left {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right{\left {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right^{n – 1}}$ $ + C_n^n{\left {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right^n}$ $n$ là số nguyên dương. Biết rằng trong khai triển đó có $C_n^3 = 5C_n^1$ và số hạng thứ tư bằng $140.$ Tìm $n$ và $x.$ Lời giải Xét phương trình ${C_n^3 = 5C_n^1}$ điều kiện ${n \ge 3}$. Ta có $C_n^3 = 5C_n^1$ $ \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{3!n – 3!}} = 5\frac{{n!}}{{n – 1!}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{nn – 1n – 2}}{6} = 5n.$ $ \Leftrightarrow \frac{{n – 1n – 2}}{6} = 5$ $ \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {n = 7}\\ {n = – 4\,\,{\rm{loại}}} \end{array}} \right..$ Số hạng thứ tư trong khai triển là $C_n^3{\left {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right^{n – 3}}{\left {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right^3}$ $ = C_7^3{\left {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right^4}{\left {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right^3}.$ Theo đề bài ta có $C_7^3{\left {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right^4}{\left {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right^3} = 140$ $ \Leftrightarrow { – 2}}{.2^{ – x}} = 140$ $ \Leftrightarrow {2^{x – 2}} = 4$ $ \Leftrightarrow x – 2 = 2$ $ \Leftrightarrow x = 4.$ Vậy $n = 7$ và $x = 4.$Bài 10 Với $n$ là số nguyên dương, gọi ${a_{3n – 3}}$ là hệ số của ${x^{3n – 3}}$ trong khai triển thành đa thức của ${\left {{x^2} + 1} \right^n}{x + 2^n}.$ Tìm $n$ để ${a_{3n – 3}} = 26n.$Lời giải Ta có ${\left {{x^2} + 1} \right^n}$ $ = C_n^0{x^{2n}} + C_n^1{x^{2n – 2}}$ $ + C_n^2{x^{2n – 4}} + \ldots + C_n^n$ $1.$ Và ${x + 2^n}$ $ = C_n^0{x^n} + 2C_n^1{x^{n – 1}}$ $ + {2^2}C_n^2{x^{n – 2}} + {2^3}C_n^3{x^{n – 3}}$ $ + \ldots + {2^n}C_n^n$ $2.$ Với $n = 1$, ta có ${\left {{x^2} + 1} \right^n}{x + 2^n}$ $ = \left {{x^2} + 1} \rightx + 2$ $ = {x^3} + 2{x^2} + x + 2$ không thỏa mãn hệ thức ${a_{3n – 3}} = 26n.$ Tương tự với $n = 2$, cũng không thỏa mãn. Với $n \ge 3$, ta có ${x^{3n – 3}} = {x^{2n}}.{x^{n – 3}}$ $ = {x^{2n – 2}}.{x^{n – 1}}.$ Suy ra hệ số chứa ${x^{3n – 3}}$ bằng tổng của tích hệ số chứa ${x^{2n}}$ trong $1$ với hệ số chứa ${x^{n – 3}}$ trong $2$ và tích hệ số chứa ${x^{2n – 2}}$ trong $1$ với hệ số chứa ${x^{n – 1}}$ trong $2.$ Hay ta có ${a_{3n – 3}} = {2^3}.C_n^ + $ \Leftrightarrow {2^3}.1.\frac{{n!}}{{3!n – 3!}} + 2{n^2} = 26n.$ $ \Leftrightarrow \frac{{4nn – 1n – 2}}{3} + 2{n^2} = 26n$ $ \Leftrightarrow \frac{{2n – 1n – 2}}{3} + n = 13.$ $ \Leftrightarrow 2{n^2} – 3n – 35 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {n = 5}\\ {n = – \frac{7}{2}\,\,{\rm{loại}}} \end{array}} \right..$ Vậy $n = 5.$ Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử ba hạng tử, bốn hạng tử …, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11 Tổ hợp và Xác 1 Tìm hệ số của ${x^6}$ trong khai triển ${\left[ {1 + {x^2}1 + x} \right]^7}.$Lời giải Ta có ${\left[ {1 + {x^2}1 + x} \right]^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {x^{2k}}{1 + x^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left {{x^2} + {x^3}} \right^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_7^k} } C_k^h{x^{2k + h}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_7^kC_k^h{x^{2k + h}}.$ Để có hệ số của số hạng chứa ${x^6}$ chọn $k$, $h$ thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2k + h = 6}\\ {h \le k}\\ {k = \overline {0..7} } \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {h = 0}\\ {k = 3} \end{array}} \right.}\\ {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {h = 2}\\ {k = 2} \end{array}} \right.} \end{array}} \right..$ Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^6}$ là $C_7^3C_3^0 + C_7^2C_2^2 = 56.$Bài 2 Tìm hệ số của ${x^4}$ trong khai triển ${\left {1 + 2x + 3{x^2}} \right^{10}}.$Lời giải Ta có ${\left {1 + 2x + 3{x^2}} \right^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left {2x + 3{x^2}} \right^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {2x^{k – h}}{\left {3{x^2}} \right^h}.$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {\sum\limits_{h = 0}^k {C_{10}^k} } C_k^h{2^{k – h}}{3^h}{x^{k + h}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_{10}^kC_k^h{2^{k – h}}{3^h}{x^{k + h}}.$ Để có hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ chọn $k$, $h$ thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {k + h = 4}\\ {h \le k}\\ {k = \overline {0..10} } \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow k;h \in \{ 4;0;3;1;2;2\} .$ Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ trong khai triển là $C_{10}^4C_4^0{2^4} + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3 + C_{10}^2C_2^2{3^2} = 8085.$ Cách khác Ta có ${\left {1 + 2x + 3{x^2}} \right^{10}}$ $ = {[1 + x2 + 3x]^{10}}$ $ = C_{10}^0$ $ + C_{10}^1x2 + 3x$ $ + C_{10}^2{x^2}{2 + 3x^2}$ $ + C_{10}^3{x^3}{2 + 3x^3}$ $ + C_{10}^4{x^4}{2 + 3x^4}$ $ + C_{10}^5{x^5}{2 + 3x^5}$ $ + \ldots + C_{10}^{10}{x^{10}}{2 + 3x^{10}}.$ Ta nhận thấy rằng số mũ của $x$ trong khai triển tăng dần, và ${x^4}$ chỉ chứa trong số hạng thứ $2$, thứ $3$, thứ $4$ trong khai triển trên. Từ đó ta phân tích các khai triển $C_{10}^2{x^2}{2 + 3x^2}$ $ = C_{10}^2C_2^0{2^2}{x^2}$ $ + C_{10}^2C_2^ $ + C_{10}^2C_2^2{3^2}{x^4}.$ $C_{10}^3{x^3}{2 + 3x^3}$ $ = C_{10}^3C_3^0{2^3}{x^3}$ $ + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3{x^4}$ $ + C_{10}^3C_3^2{ $ + C_{10}^3C_3^3{3^3}{x^6}.$ $C_{10}^4{x^4}{2 + 3x^4}$ $ = C_{10}^4C_4^0{2^4}{x^4}$ $ + C_{10}^4C_4^1{2^3}.3{x^5}$ $ + \ldots + C_{10}^4C_4^4{3^4}{x^8}.$ Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ trong khai triển là $C_{10}^4C_4^0{2^4}$ $ + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3$ $ + C_{10}^2C_2^2{3^2}$ $ = 8085.$Bài 3 Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển ${\left {1 + 2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right^9}.$Lời giải Ta có ${\left {1 + 2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right^9}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {\left {2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {2x^{k – h}}{\left { – \frac{1}{{{x^2}}}} \right^h}.$ $ = \sum\limits_{k = 0}^9 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_9^k} } C_k^h{2^{k – h}}{ – 1^h}{x^{k – 3h}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_9^kC_k^h{2^{k – h}}{ – 1^h}{x^{k – 3h}}.$ Để có số hạng không chứa $x$, ta chọn $k$, $h$ thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {k – 3h = 0}\\ {h \le k}\\ {k = \overline {0..9} } \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow k;h \in \{ 3;1;6;2;9;3\} .$ Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là $C_9^3C_3^1{2^2}{ – 1^1}$ $ + C_9^6C_6^2{2^4}{ – 1^2}$ $ + C_9^9C_9^3{2^6}{ – 1^3}$ $ = 14122.$Bài 4 Tìm số hạng chứa $\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}$ trong khai triển ${\left {1 – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right^7}.$Lời giải Ta có ${\left {1 – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left { – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right^k}.$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {\left { – 2{x^{\frac{1}{2}}}} \right^{k – h}}{\left {{x^{ – \frac{2}{3}}}} \right^h}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_7^k} } C_k^h{ – 2^{k – h}}{x^{\frac{{3k – 7h}}{6}}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_7^kC_k^h{ – 2^{k – h}}{x^{\frac{{3k – 7h}}{6}}}.$ Để có số hạng chứa $\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}} = {x^{ – \frac{1}{3}}}$, ta chọn $k$, $h$ thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {\frac{{3k – 7h}}{6} = – \frac{1}{3}}\\ {h \le k}\\ {k = \overline {0..7} } \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {3k – 7h = – 2}\\ {h \le k}\\ {k = \overline {0..7} } \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {k = 4}\\ {h = 2} \end{array}} \right..$ Vậy số hạng chứa $\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}$ trong khai triển là $C_7^4C_4^2{ – 2^2}{x^{\frac{{ – 1}}{3}}} = \frac{{840}}{{\sqrt[3]{x}}}.$Bài 5 Khai triển $fx = {\left {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right^5}$ và viết lại dưới dạng $fx = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_{15}}{x^{15}}.$ Tính ${a_9}.$Lời giải Ta có $fx = {\left {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right^5}$ $ = {1 + x^5}{\left {1 + {x^3}} \right^5}.$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {x^k}.\sum\limits_{l = 0}^5 {C_5^l} {\left {{x^3}} \right^l}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{l = 0}^5 {C_5^k} } C_5^l{x^{k + 3l}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_5^kC_5^l{x^{k + 3l}}.$ Nhận thấy ${a_9}$ chính là hệ số của số hạng chứa ${x^9}$ trong khai triển, vì vậy chọn $k$, $l$ thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {k + 3l = 9}\\ {k,l = \overline {0..5} } \end{array}} \right..$ Suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {l = \frac{{9 – k}}{3}}\\ {k,l = \overline {0..5} } \end{array}} \right.$, do đó $k \vdots 3$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {k = 0 \Rightarrow l = 3}\\ {k = 3 \Rightarrow l = 2} \end{array}} \right..$ Vậy có hai cặp số $k,l$ thỏa mãn. Suy ra hệ số của số hạng chứa ${x^9}$ trong khai triển là $C_5^3C_5^2 + C_5^0C_5^3 = 110.$Bài 6 Giả sử ${\left {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right^5}$ có khai triển thành đa thức ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{15}}{x^{15}}.$ Tính ${a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}}.$Lời giải Ta có ${\left {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right^5}$ $ = {\left[ {1 + x\left {1 + {x^2}} \right} \right]^5}$ $ = {1 + x^5}{\left {1 + {x^2}} \right^5}.$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {x^k}\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^h} {x^{2h}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^k} } C_5^h{x^{k + 2h}}.$ Chọn $x = -1$, ta được ${a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^k} } C_5^h{ – 1^{k + 2h}}$ $ = \left {1 – 1 + {1^2} + {{ – 1}^3}} \right = 0.$ Vậy ${a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}} = 0.$Bài 7 Trong khai triển ${x + y + z^n}$, tìm số hạng chứa ${x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}$ $k,m < n.$Lời giải Ta có ${x + y + z^n}$ $ = {[y + z + x]^n}$ $ = C_n^0{y + z^n}$ $ + C_n^1x{y + z^{n – 1}}$ $ + C_n^2{x^2}{y + z^{n – 2}}$ $ + \ldots + C_n^k{x^k}{y + z^{n – k}}$ $ + \ldots + C_n^n{x^n}.$ Do đó số hạng chứa ${x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}$ nằm trong khai triển $C_n^k{x^k}{y + z^{n – k}}.$ Mặt khác ta có ${y + z^{n – k}}$ $ = C_{n – k}^0{z^{n – k}}$ $ + C_{n – k}^1y{z^{n – k – 1}}$ $ + C_{n – k}^2{y^2}{z^{n – k – 2}}$ $ + \ldots + C_{n – k}^m{y^m}{z^{n – k – m}}$ $ + \ldots + C_{n – k}^{n – k}{y^{n – k}}.$ Do đó số hạng chứa ${x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}$ trong khai triển là $C_n^kC_{n – k}^m{x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}.$Bài 8 Trong khai triển ${\left {2{x^3} + 2{x^2} + x + 1} \right^{10}}$, tìm số hạng chứa ${x^5}.$Lời giải Ta có ${\left {2{x^3} + 2{x^2} + x + 1} \right^{10}}$ $ = {\left[ {1 + x\left {1 + 2{x^2}} \right} \right]^{10}}$ $ = {1 + x^{10}}{\left {1 + 2{x^2}} \right^{10}}.$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^k}\sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^h} {2^{2h}}{x^{2h}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {\sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^k} } C_{10}^h{2^{2h}}{x^{k + 2h}}.$ Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_{10}^kC_{10}^h{2^{2h}}{x^{k + 2h}}.$ Để có số hạng chứa ${x^5}$, ta chọn $k$, $h$ sao cho $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {k + 2h = 5}\\ {h,k = \overline {0..10} } \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow k;h \in \{ 1;2;3;1\} .$ Vậy số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển là $C_{10}^1C_{10}^2{2^4}{x^5} + C_{10}^3C_{10}^1{2^2}{x^5}$ $ = 12000{x^5}.$ Câu hỏi Tìm hệ số của số hạng chứa \x^8\ trong khai triển Nhị thức Niu tơn của \{\left {\frac{n}{{2x}} + \frac{x}{2}} \right^{2n}}\,\,\left {x \ne 0} \right\, biết số nguyên dương n thỏa mãn \C_n^3 + A_n^2 = 50.\ A. \\frac{{297}}{{512}}\ B. \\frac{{29}}{{51}}\ C. \\frac{{97}}{{12}}\ D. \\frac{{279}}{{215}}\ Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài Imagens de câmeras de segurança mostram Bruno de Souza Rodrigues carregando cachorro da raça yorkshire e entrando em veículo branco em Campo Grande Bruno Rodrigues, preso pelos crimes de homicídio qualificado e ocultação de cadáver Reprodução Apontado como principal suspeito da morte do ator Jeff Machado, o produtor de TV Bruno de Souza Rodrigues é procurado da polícia desde o dia 2 de junho, quando foi decretada prisão temporária pelo homicídio e ocultação de cadáver do artista. Desde então, a Delegacia de Descobertas de Paradeiros DDPA está em busca do produtor. Bruno foi visto saindo de um apartamento na Estrada do Monteiro, em Campo Grande, no dia 27 de maio. Imagens de câmera de segurança mostram o produtor saindo da residência, usando camisa branca, boné, segurando uma bolsa com um cachorro da raça yorkshire e entrando em um carro branco. Suspeito de morte do ator Jeff Machado é flagrado saindo de uma casa na Zona Oeste Segundo as investigações, o apartamento seria de um amigo de Bruno, e há indícios de que ele esteve escondido no imóvel pelo menos até a véspera de o mandado de prisão ser expedido, na última quinta-feira. O cachorro carregado pelo suspeito, segundo a polícia, se chama Chanel e é sempre visto com o suspeito. Pedido de habeas corpus A defesa de Bruno Rodrigues pediu habeas corpus a favor dele na terça-feira, ao Tribunal de Justiça do Rio. Contra ele, há um mandado de prisão pela morte e ocultação do cadáver de Jeff Machado, assassinado em 23 de janeiro. Na última quinta-feira, a Justiça determinou a prisão temporária dos envolvidos no crime Jeander Vinícius, que foi preso na sexta, e Bruno, que segue foragido. Bruno Rodrigues, preso pelos crimes de homicídio qualificado e ocultação de cadáver — Foto Reprodução No pedido de habeas corpus, a defesa alega que Bruno não precisa estar preso para que a investigação tenha prosseguimento, principalmente porque, agora, testemunhas já ouvidas pela polícia vão prestar novos depoimentos. O documento também explica que Bruno indicou para a polícia o local do corpo, colaborando para a conclusão do inquérito. Veja fotos dos cachorros do ator Jeff Machado 1 de 8 Tim Maia, Nando Reis, Elis Regina, Cazuza, Vinícius de Moraes, Gilberto Gil, Rita Lee e Caetano Veloso — Foto Reprodução / Instagram 2 de 8 Jeff com os cães durante encontro de Setters no Rio, em 2021 — Foto Reprodução / Instagram 8 fotos 3 de 8 Cães ganharam nomes de artistas brasileiros Caetano Veloso, Rita Lee, Miúcha, Nando Reis, Gilberto Gil, Cazuza, Tim Maia, Nara Leão e Vinícius de Moraes — Foto Reprodução / Instagram 4 de 8 A dupla batizada de Gilberto Gil e Caetano Veloso — Foto Reprodução / Instagram 5 de 8 A chow-chow Nara Leão do ator Jeff Machado — Foto Reprodução / Instagram 6 de 8 Jeff também costumava postar fotos com os pets de amigos — Foto Reprodução / Instagram 7 de 8 O setter Vinícius de Moraes — Foto Reprodução / Instagram 8 de 8 Tim Maia — Foto Reprodução / Instagram Campo Grande Polícia Civil Rio de Janeiro RJ

tìm hệ số của số hạng chứa x 8