So Sánh Suzuki Celerio Và Honda Brio; Daewoo Matiz và Hyundai Grand i10. Phân Biệt Dòng Xe Sedan Và Hatchback. Một chiếc xe sedan là dòng xe chở khách có bốn cửa, và phần cốp riêng biệt. Cốp xe là khoang chứa hàng được bao kín, ngăn cách với khoang hành khách bằng ghế sau.
Được cử đi đào tạo trực tiếp tại nhà Máy Hyundai Tại Ninh Bình. Vinh dự Được cử đi đại diện cho Đại lý Hyundai Tại Hải Dương tham gia đào tạo trực tiếp tại nhà Máy Hyundai Tại Ninh Bình. + Liên hệ báo giá.
Trên i10, những hành khách có chiều cao khoảng 1m75 sẽ vẫn thấy thoải mái ngay cả trên những hành trình dài bởi chiều cao trần xe và khoảng duỗi chân là khá thoải mái. Ưu điểm này kết hợp cùng độ nghiêng tựa lưng tốt càng giúp mang lại cảm giác dễ chịu hơn. Điểm đáng tiếc là áo ghế trên i10 vẫn chỉ là dạng da pha nỉ.
Hyundai Grand i10 Sedan được phân phối với 5 phiên bản (bao gồm cả phiên bản xe Taxi) cùng được trang bị động cơ 1.2L có giá bán từ 398 triệu đồng đến 496 triệu đồng Hai phiên bản sử dụng trong bài viết so sánh là Chevrolet Aveo 1.5AT và Hyundai Grand i10 Sedan 1.2AT bản cao cấp.
Xe ô tô số sàn ngày càng trở nên hiếm hoi và có ít lựa chọn. Nhiều dòng xe thậm chí không còn phiên bản số sàn trong nhiều năm qua. Nhưng việc sử dụng xe
Sedan 1.2 MT base. 380. Sedan 1.2 MT. 425. Sedan 1.2 MT. 455. Kia Morning. Giá (triệu đồng) AT. 379. Do sở hữu kích thước tổng thể nhỏ gọn và bán kính vòng quay chỉ ở mức 4.7m, nhỏ hơn so với Hyundai i10. So sánh trang bị an toàn của Hyundai Grand i10 và Kia Morning
kSXnS. Hyundai i10 có đến 6 phiên bản và 2 biến thể Sedan và Hatchback. Bài viết so sánh các phiên bản xe Hyundai i10 về ngoại thất, nội thất, tiện nghi, động cơ và an toàn để bạn đọc có thể lựa chọn được phiên bản ưng ý và phù hợp nhất. So sánh các phiên bản xe Hyundai i10 Giá xe Hyundai i10So sánh các phiên bản Hyundai i10 Giống nhauSo sánh các phiên bản Hyundai i10 Khác nhauĐiểm khác nhau của Hyundai i10 Sedan và Hyundai i10 HatchbackTrang bị ngoại thấtTrang bị nội thất, tiện nghiHệ thống an toànNên chọn mua phiên bản Hyundai i10 nào tốt nhất? Giá xe Hyundai i10 Hyundai i10 phân phối 6 phiên bản, 2 biến thể tại thị trường Việt Nam. Giá xe Hyundai i10 khởi điểm chỉ từ 330 triệu đồng bản tiêu chuẩn, cụ thể như sau BẢNG GIÁ XE HYUNDAI I10 MỚI NHẤT 2022 Phiên bản Giá xe niêm yết Giá xe Hyundai i10 Sedan Hyundai Grand i10 Hatchback MT Tiêu chuẩn Hyundai Grand i10 Hatchback MT Hyundai Grand i10 Hatchback AT Giá xe Hyundai i10 Hatchback Hyundai Grand i10 Sedan MT Tiêu chuẩn Hyundai Grand i10 Sedan MT Hyundai Grand i10 Sedan AT Lưu ý Bảng giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh. So sánh các phiên bản Hyundai i10 Giống nhau Giữa các phiên bản xe Hyundai i10 có khá nhiều điểm giống nhau có thể kể đến như ngoại thất, động cơ vận hành, một số trang bị tiện nghi. Cụ thể như sau Thiết kế ngoại thất giữa các phiên bản tương đối giống nhau Ngoài việc 2 biến thể Sedan và Hatchback có khác nhau về mặt kích thước do đặc trưng riêng của từng kiểu dáng thì ngoại thất giữa các phiên bản xe Hyundai i10 hoàn toàn tương tự nhau. Bên cạnh đó một số trang bị như gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đèn pha Halogen là trang bị tiêu chuẩn. Các phiên bản Hyundai i10 sở hữu cùng một động cơ Kappa dung tích Động cơ vận hành là điểm giống nhau tiếp theo giữa các phiên bản xe Hyundai i10. Cụ thể, xe Hyundai i10 sử dụng chung hệ động cơ xăng Kappa, dung tích cho công suất vận hành tối đa 87 mã lực, momen xoắn cực đại 120Nm. Hộp số sẽ có tùy chọn giữa các phiên bản. Động cơ Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Động cơ Kappa, Công suất 87 mã lực Momen xoắn 120Nm Ngoài ra, một số tiện nghi hiện đại cũng được trang bị rộng rãi trên tất cả các phiên bản của Hyundai i10 như vô lăng trợ lực/gật gù, dàn âm thanh 4 loa, chức năng khóa cửa trung tâm, cốp xe mở điện, điều hòa chỉnh cơ. Bên trên là các điểm giống nhau giữa các phiên bản xe Hyundai i10. Bây giờ chúng ta tìm hiểu đên điểm khác nhau giữa các phiên bản nhé. So sánh các phiên bản Hyundai i10 Khác nhau Giữa các phiên bản xe Hyundai i10 cũng có khá nhiều điểm khác nhau, phiên bản cao cấp sẽ mang đến nhiều tiện nghi hiện đại hơn so với bản tiêu chuẩn. Các điểm khác nhau giữa các phiên bản Hyundai i10 có thể kể đến như trang bị tiện nghi, hệ thống an toàn, kích thước giữa 2 biến thể, và một số tính năng đi kèm khác. Cụ thể như sau Điểm khác nhau của Hyundai i10 Sedan và Hyundai i10 Hatchback Hyundai i10 Sedan và Hatchback Về sự khác nhau giữa 2 biến thể. Hyundai i10 Sedan sở hữu cho mình ngoại hình có phần thanh lịch và sang trọng hơn với phần đuôi xe dài và vuốt mỏng bắt mắt. Bên cạnh đó, xe Hyundai i10 Hatchback được nhiều người ưa chuộng bởi tính thể thao và nam tính của mình, đuôi xe có phần ngắn hơn mẫu Sedan do đặc trưng thiết kế của từng dòng xe. Kích thước xe Hyundai i10 Sedan lần lượt từ chiều dài x rộng cao là x x mm. Kích thước của Hyundai i10 Hatchback ngắn hơn ở chiều dài x x mm. Danh mục Hyundai i10 Sedan Hyundai i10 Hatchback Dài x Rộng X Cao x x mm x x mm Trục cơ sở mm mm Khoảng sáng gầm xe 152 mm 152 mm Trang bị ngoại thất Trang bị ngoại thất trên Hyundai i10 cũng có nhiều điểm khác nhau. Ngoài việc sử dụng cùng một gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đèn pha Halogen thì các trang bị và tính năng còn lại hoàn toàn khác biệt. Cụ thể như sau Trang bị ngoại thất Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Gương chiếu hậu cùng màu thân xe Có Gương chỉnh điện Có Không Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ Không Có Đèn LED chạy ban ngày Không Có Lưới tản nhiệt mạ crom Không Có Đèn sương mù Không Có Trang bị nội thất, tiện nghi Bảng taplo Hyundai i10 tiêu chuẩn Trang bị tiện nghi và chất liệu nội thất trên xe là một trong những điểm khác biệt ảnh hưởng đến giá xe của các phiên bản Hyundai i10. Bảng taplo của Hyundai i10 và Cụ thể, màn hình cảm ứng 7 inch chỉ trang bị trên phiên bản và riêng bản tiêu chuẩn chỉ trang bị Radio/CD và đài AM/FM. Chất liệu ghế ngồi trên xe cũng có khác biệt giữa các phiên bản, ghế da là trang bị tùy chọn cùng một số tiện nghi hiện đại khác như sau Trang bị nội thất Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Màn hình cảm ứng Không 7 inch Vô lăng bọc da Không Có Vô lăng trợ lực + Gật gù Có Ghế bọc nỉ Có Không Ghế bọc da Không Có Ghế lái chỉnh độ cao Không Có Khóa cửa từ xa Có Không Chìa khóa thông minh Không Có Số loa 4 Điều hòa Chỉnh cơ Khóa cửa trung tâm Có Radio / CD / AM/FM Có Không Tính năng dẫn đường Không Có Cốp mở điện Có Hệ thống an toàn Tương tự như trang bị tiện nghi trên xe, các phiên bản cao cấp hơn sẽ sở hữu thêm nhiều hệ thống an toàn hơn, yên tâm hơn khi cầm lái. Cụ thể như sau Hệ thống an toàn Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Túi khí đơn Không Có Không Túi khí đôi Không Có Chống bó cứng phanh ABS Không Có Phân phối lực phanh điện tử Không Có Camera lùi Không Có Cảm biến lùi Không Có Nên chọn mua phiên bản Hyundai i10 nào tốt nhất? Việc lựa chọn phiên bản nào của xe ô tô còn phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của người mua xe. Riêng bản thân người viết thấy bản bản giữa là bản phù hợp nhất với nhiều tiện nghi hơn, hệ thống an toàn cũng đủ dùng. Tuy nhiên lựa chọn vẫn là ở bạn, hy vọng bài viết sẽ mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn.
Bạn thích sự năng động, thoải mái hoặc các tổ chức kinh doanh vận chuyển bằng xe ô tô như taxi, chạy grab…bạn chọn i10 hatchback. Vậy nếu thích sự kín đáo, lịch lãm và sang trọng hãy chọn sedan. Tuy nhiên dù bạn lựa chọn hatchback hay sedan thì đều cần tìm hiểu về kích thước của xe đúng không ạ? Trong các bài viết trước chúng ta đã biết đến kích thước xe i10 Hatchback. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng xem kích thước xe i10 sedan như thế nào nhé! Bạn có biết xe Sedan là gì không? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu 2 Xe sedan hay còn có tên gọi khác ở Anh là Saloon, là mẫu xe có mui kín gồm 4 đến 5 chỗ ngồi, cấu trúc 4 cửa chia đều sang hai bên và kích thước xe nhỏ, gầm thấp không cao hơn 200 mm giúp di chuyển thuận lợi trong khu vực đô thị. Bên cạnh đó, xe sedan được chia làm 3 khoang riêng biệt bao gồm khoang động cơ, khoang hành khách hàng, khoang để hành lý. Trong đó, khoang động cơ và khoang hành lý được thiết kế thấp hơn so với khoang hành khách. Trong khi khoang hành lý và khoang hành khách được gộp lại thành 1 nên không gian bên trong xe khá rộng rãi, chủ xe có thể gập hàng ghế phía sau lên để mở rộng chỗ để đồ cho xe rất thuận tiện. Xe i10 sedan có kích thước như thế nào? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu đuôi xe Thông số kích thước Grand i10 sedan Base Grand i10 sedan MT Grand i10 sedan AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xemm 152 152 152 Bán kính vòng quay m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải/ toàn tải kg Lốp xe 165/65R14 165/65R14 165/65R14 Như vậy giữa các biến thể của sedan đều có cùng thông số kích thước xe. Tuy nhiên thiết kế về ngoại thất, nội thất và tiện nghi giữa các biến thể ít nhiều sẽ có sự khác nhau. Đối chiếu với kích thước cơ bản của xe i10 hatchback thì kích thước xe i10 sedan về khoảng sáng gầm xe thấp hơn 152 mm trong khi của i10 hatchback là 167 mm. So sánh giữa i10 Hatchback và i10 Sedan i10 Sedan và i10 Hatback Về phong cách thiết kế xe Mẫu xe sedan có thiết kế lịch lãm, sang trọng và thiên hướng về những đối tượng khách hàng là người lớn tuổi, người chững chạc, kín đáo. Ở một số dòng xe sedan hạng sang, hầu hết các khách hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh sẽ ưa chuộng các mẫu xe sedan này hơn Xe sedan thương có tính ổn định hơn, cách âm tốt hơn so với xe hatchback khi di chuyển trên đường cao tốc. Các mẫu xe hatchback lại thường có thiết kế thể thao, phù hợp với các đối tượng khách hàng là người trẻ, gia đình trẻ, bình dân. Xe có kích thước nhỏ gọn, linh hoạt trong di chuyển và người ngồi trong xe dễ dàng lấy hàng hóa trong khoang hành lý khi khoang hành khách và khoang hành lý thông thoáng với nhau. Về không gian bên trong xe Hầu hết các mẫu sedan được thiết kế không gian nội thất rộng hơn rất nhiều so với xe hatchback. Mẫu xe hatchback lại khá thực tế và linh hoạt trong sử dụng hơn dành cho khách hàng khi khoang hành khách và hành lý thông được với nhau. Điều này có nghĩa là, khi xe hatchback cần chở đồ nhiều thay vì chở người thì có thể mở rộng khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế sau lại. Giá bán xe i10 Sedan – Sedan MT base 380 triệu đồng – Sedan MT 420 triệu đồng – Sedan AT 445 triệu đồng Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng có được những lựa chọn sáng suốt nhất khi mua xe để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng và chất lượng sản phẩm. Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về xe Hyundai Grand i10, xin liên hệ ngay với đại lý xe Hyundai để được tư vấn hỗ trợ một cách hiệu quả nhất
Cùng một mức giá và cùng là một mẫu xe, nhưng về kiểu dáng lại có sự khác biệt khi có đến 2 lựa chọn là Sedan và Hatchback, đây cũng chính là lý do vì sao Hyundai Grand i10 2020 luôn khiến nhiều người phải tự đặt câu hỏi rằng, sedan hay hatchback thích hợp hơn? Hãy cùng So sánh Hyundai Grand i10 Sedan AT và i10 Hatchback AT để quý khách có những quyết định mua xe phù hợp với nhu cầu. Mua được một chiếc xe hơi 4 bánh là niềm mơ ước của rất nhiều người, dù vậy việc tìm cho mình một dòng xe nào phù hợp đúng với sở thích, túi tiền và nhu cầu là điều không hề dễ dàng. Hơn nữa, việc quyết định nên mua sedan hay hatchback dường như đang là câu hỏi khá phổ biến mà rất nhiều người dùng hiện nay đang rất quan tâm và tìm câu trả lời. Điều đầu tiên để xác định câu hỏi nên mua sedan hay hatchback, bạn phải người xác định được nhu cầu cũng như sở thích cá nhân là gì, sau đó mới tiếp tục tham khảo tiếp những ưu nhược điểm về hai mẫu xe này để đưa ra quyết định thích hợp nhất. Phân biệt xe Sedan và xe Hatchback i10 Sedan và i10 Hatback Xét về diện mạo, cả hai dòng Sedan và Hatchback đều có phong cách thiết kế nhỏ gọn, kết cấu chủ yếu là 4 – 5 chỗ ngồi, dù vậy thì xe Sedan vẫn sẽ chia thành 3 khoang tách biệt hoàn toàn, trong đó gồm có khoang động cơ, khoang hành khách và cả khoang hành lý. Còn ở kiểu dáng Hatcback, khoang hành khách được nối liền với khoang hành lý, chính vì vậy mà số cửa trên xe có thể sẽ xuất hiện 3 hoặc 5 thay vì 4 giống như trên sedan. Giá bán Hyundai i10 các bản BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội TP HCM Các tỉnh Grand i10 hatchback MT base 323 387 372 363 Grand i10 hatchback MT 363 432 417 408 Grand i10 hatchback AT 393 466 449 440 Grand i10 sedan MT base 343 410 394 385 Grand I10 sedan MT 383 455 438 429 Grand I10 sedan AT 405 480 462 453 * Lưu ý Giá bán tùy thuộc vào từng thời điểm, quý khách tham khảo giá xe i10, hãy gọi ngay Hotline để được tư vấn chính xác nhất. Thông số kỹ thuật xe i10 AT 2020 MẪU XE Grand i10 AT Hatchback Grand i10 AT Sedan Thông số kỹ thuật Kích thước tổng thể DxRxC 3,765 x 1,660 x 1,505 3,995 x 1,660 x 1,505 Chiều dài cơ sở 2,425 2,425 Khoảng sáng gầm xe mm 152 152 Động cơ Kappa MPI Kappa MPI Dung tích xy lanh cc Công suất cực đại ps/rpm 87/6,000 87/6,000 Mô men xoắn cực đại Nm/rpm Dung tích bình nhiên liệu 43 lít 43 lít Hộp số Số tự động 4 cấp Số tự động 4 cấp Hệ thống dẫn động FWD – Dẫn động cầu trước FWD – Dẫn động cầu trước Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống Hệ thống treo trước Macpherson Macpherson Hệ thống treo sau Thanh xoắn Thanh xoắn Thông số lốp 165/65R14 165/65R14 Trang bị nội thất và tiện nghi Vô lăng bọc da • • Vô lăng trợ lực + gật gù • • Chất liệu ghế Da Da Ghế lái chỉnh độ cao • • Tấm chắn khoang hành lý • • Khóa cửa từ xa • • Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm • • Màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường giọng nói • • Số loa 4 4 Kính chỉnh điện tự động bên lái • • Cảm biến lùi • • Hệ thống chống trộm Immobilizer • • Khóa cửa trung tâm • • Gạt mưa phía sau • • Tẩu thuốc + gạt tàn • • Ngăn làm mát • • Gương trang điểm ghế phụ • • Cốp mở điện • • Điều hòa • • Trang bị Ngoại thất Gương chỉnh điện, có sấy • • Gương gập điện, tích hợp báo rẽ • • Đèn LED ban ngày + đèn sương mù • • An Toàn Túi khí đôi • • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS • • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD • • Mức tiêu thụ nhiên liệu l/100km Trong đô thị 9,2 9,2 Ngoài đô thị 5,37 4,67 Kết hợp 6,6 6,3 Một số hình ảnh về 2 mẫu xe Hyundai i10 Sedan và Hatchback. Hình ảnh Hyundai i10 Hatchback Hình ảnh xe i10 Hatchback phần thân Calang xe i10 1 đầu Hình ảnh xe i10 Hatchback Hình ảnh i10 Hatchback Hình ảnh Hyundai i10 Sedan Như vậy qua bảng so sánh trên, quý khách có thể nắm được điểm giống và khác nhau về 2 mẫu xe của Hyundai Grand i10 và đặc biệt là So sánh Hyundai Grand i10 Sedan AT và i10 Hatchback AT. Nếu quý khách cần tư vấn kĩ hơn về 2 mẫu xe này, hãy liên hệ ngay với Hãng xe Hyundai để được hỗ trợ tư vấn miễn phí và hiệu quả nhất.
Với mức giá bán chênh lệch khá nhiều, Hyundai Grand i10 sedan cho thấy khả năng đáp ứng nhu cầu ở mức cơ bản với các tiện nghi, khả năng vận hành vừa đủ sử dụng cho mục đích thương mại hoặc ngân sách hạn chế. Cập nhật >> Giá xe Vios năm 2023 mới nhất >> Giá xe I10 năm 2023 mới nhất Toyota ViosToyota Vios mới có giá bán cao hơn song cũng sở hữu động cơ mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu hơn, nhiều tiện nghi cao cấp, đặc biệt là phiên bản thể thao TRD tạo dấu ấn mạnh mẽ khi chạy xe trên đường. Hyundai Grand i10 sedanGiá xe Toyota Vios mới nhất Giá xe Vios lăn bánh Chưa bao gồm giảm giá Phiên bản Giá xe Lăn bánh Vios TRD Sportivo 5 chỗ, số tự động 586 triệu 658 triệu Vios G CVT 5 chỗ, số tự động 565 triệu 635 triệu Vios E CVT 5 chỗ, số tự động 535 triệu 602 triệu Vios E MT 5 chỗ, số sàn 513 triệu 578 triệu Giá xe Vios lăn bánh tham khảo nhưng chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi tại đại lý chúng tôi. Vui lòng liên hệ nhận Giá xe Vios lăn bánh tốt nhất. Giá xe i10 mới nhất Giá xe Hyundai Grand i10 mới nhất Phiên bản xe Giá xe niêm yết Giá xe Grand i10 hatchback 5 cửa MT base MT MT base MT AT AT Giá xe Grand i10 sedan 4 cửa MT base MT AT MT số sàn / AT số tự động Giá xe Grand i10 trên không phải giá xe i10 lăn bánh Chưa bao gồm trước bạ, phí đăng ký, bảo hiểm, đường bộ…. Cũng như chưa bao gồm các khoản khuyến mãi, giảm giá nếu có tại đại lý chúng tôi. Vui lòng liên hệ theo từng vùng để nhận giá xe i10 tốt nhất. Nhìn chung, giá bán Grand i10 sedan chênh lệch xấp xỉ 200 triệu so với đối thủ Vios. So sánh về ngoại thất xe Kích thước tổng thể của Toyota Vios là 4410 x 1700 x 1475 mm còn Grand i10 sedan chỉ là 3995 x 1660 x 1505 mm, có nhiều nét tương đồng với một mẫu xe hatchback như thân ngắn, hẹp và khá cao. Ngược lại, Vios dài và thấp, ra dáng sedan hơn. Phong cách của Grand i10 sedan theo ngôn ngữ thiết kế “Điêu khắc dòng chảy” – kết hợp hài hoà giữa bộ lưới tản nhiệt lục giác hút mắt, đèn trước tách rời sắc sảo, hốc gió và đèn sương mù kết hợp khéo léo, tạo sức hút đáng kể cho xe. Xe Toyota Vios cũng có một số thay đổi nhỏ ngoài những đường nét trung tính vốn có dành cho các khách hàng trung tuổi thì xe cũng bổ sung thêm một bản phiên bản Vios TRD thiết kế thể thao, sở hữu các mảng ốp hướng gió ở các vị trí cản trước, sau, sườn trái và phải cũng như tem dán sườn. Bộ vành riêng và cánh hướng gió nắp khoang hành lý giúp xe dễ dàng chinh phục các khách hàng trẻ tuổi. Về trang bị, Vios của Toyota đã có phiên bản cao cấp trang bị đèn halogen dạng bóng chiếu thì Grand i10 sedan vẫn là loại phản xạ đa chiều truyền thống. Chiếc sedan Toyota cũng trang bị đèn sương mù không chỉ phía trước mà còn cả phía đuôi xe, tăng sự nhận biết tín hiệu cho xe chạy sau. Cả hai mẫu xe đều trang bị gương chiếu hậu ngoài cùng màu thân xe, chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. So với các bản Vios thường, phần sườn xe Grand i10 phong cách thể thao hơn, đặc biệt là bộ lazang cá tính. Thiết kế đèn hậu của xe i10 sedan trẻ trung hơn Vios. Cả hai đều sử dụng loại đèn thường, cũng như ăng-ten dạng cột thay vì vây cá. Nắp cốp Grand i10 sedan cũng có cánh hướng gió, thanh ốp cản sau được mạ crom sáng bóng. Vios mang đến cho người dùng 5 sự lựa chọn Bạc, Đen, Nâu vàng, Trắng và Xám đậm, phần lớn trong số đố đều là các màu trung tính. Ngược lại, Grand i10 sedan trẻ trung và cá tính hơn với 6 màu sắc tươi tắn, bao gồm màu Xanh dương, Vàng cát, Đỏ tươi, Bạc, Cam và Trắng. So sánh về nội thất xe Chiều dài cơ sở của Vios 2550 mm, vượt trội hơn con số 2425 mm của Grand i10 sedan. Trải nghiệm thực tế cũng cho thấy đại diện Toyota có khoảng để chân thoáng với tư thế ngồi thoải mái hơn so với đối thủ. Thiết kế nội thất Vios thanh lịch và sang trọng với màu Piano Black phối Đen-Trắng kết hợp với các mảng ốp bạc tinh tế. Grand i10 sedan sử dụng tone màu Đen-Cam trẻ trung, táp lô cũng mở rộng theo chiều ngang thay vì dạng thác đổ dọc như Vios. Vios và Grand i10 sedan trang bị tay lái bọc da có thiết kế ba chấu, tích hợp các nút bấm điều khiển, riêng Vios bổ sung thêm đường viền bạc nâng tầm đẳng cấp, cho phép chỉnh tay hai hướng giúp người lái thư giãn hơn. Ghế ngồi có đủ tuỳ chọn bọc nỉ hoặc da cao cấp. Trong khi xe Hyundai Grand i10 chỉ cho chỉnh độ cao ghế lái thì Vios cho chỉnh đến 6 hướng linh hoạt hơn hẳn, chưa kể đến ghế phụ cũng được chỉnh 4 hướng. Hàng ghế trước ViosHàng ghế sau xe Vios Hàng ghế hai đều gập 6040 và có tựa tay. Đặc biệt là nắp cốp Grand i10 sedan hỗ trợ mở điện tiện lợi cho hành khách. Cửa sổ của hai xe đều hỗ trợ chỉnh điện, tích hợp tính năng chống kẹt phía ghế lái. Phiên bản cao cấp Vios được trang bị hệ thống điều hoà tự động trong khi Grand i10 vẫn dừng lại ở kiểu chỉnh tay truyền thống khá bất tiện. Hàng ghế trước Hyundai Grand i10 sedanHàng ghế sau Hyundai Grand i10 sedan Cả hai đều trang bị các tính năng giải trí rất cơ bản, chỉ có dàn CD kết hợp với âm thanh từ 4 loa, kết nối AUX/USB/Bluetooth hoặc Radio kĩ thuật số, vừa đủ cho những nhu cầu thông thường của hành khách. Điểm mạnh Grand i10 sedan của Hyundai nằm ở mặt màn hình cảm ứng tích hợp cả hệ thống dẫn đường hiện đại, hỗ trợ đắc lực không chỉ cho nhu cầu chạy xe thương mại mà còn cho cá nhân sử dụng. So sánh về chế độ vận hành Toyota Vios trang bị động cơ 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van cam kép, đặc biệt là công nghệ van biến thiên thông minh Dual VVT – i, với dung tích lít, xe có khả năng sản sinh 107 mã lực tại 6000 vòng/ phút và 140 Nm tại 4200 vòng/ phút. Grand i10 sedan sử dụng động cơ KAPPA với dung tích chỉ lít, nên không ngạc nhiên khi thông số của xe chỉ là 85 mã lực tại 6000 vòng/ phút và 120 Nm tại 4000 vòng/ phút, máy không khoẻ bằng đối thủ Vios, có thể cảm nhận rõ khi tăng tốc, ga không nhạy bằng. Mặc dù có dung tích lớn hơn, Vios lại chỉ tiêu thụ nhiên liệu ở mức lít/ 100 km đường hỗn hợp trong khi con số này trên Grand i10 sedan là lít, giúp cho Vios chiếm được thiện cảm gần như tuyệt đối về khả năng vận hành. Mặc dù đều trang bị kiểu hộp số sàn 5 cấp, Vios và Grand i10 sedan có sự khác biệt đôi chút về hộp số Grand i10 sử dụng số tự động 4 cấp với cảm giác giật cục khi chuyển số, trong khi Vios đã khéo léo sử dụng loại số vô cấp cho cảm giác lái mượt mà hơn, rất phù hợp với các dòng xe có dung tích nhỏ, vừa được lợi về cảm giác lái và giá thành sản xuất. Cả hai đều sử dụng kiểu trợ lực tay lái điện tử, giúp đánh lái nhẹ, thích hợp khi di chuyển trong đô thị, cần đánh lái nhiều. Động cơ xe Hyundai Grand I10 sedanCả hai chiếc xe đều dùng hệ thống giảm xóc tiêu biểu của những mẫu sedan tầm trung hai bánh trước dạng Độc lập Macpherson còn giảm xóc sau thiết kế dầm xoắn, khả năng giảm xóc ở mức trung bình, vượt địa hình cảm giác chưa thực sự êm ái. So với bộ lốp 185/60R15 của Vios, Grand i10 sedan tỏ ra khá hụt hơi với lốp 165/65R14 không quá ấn tượng, bám đường kém hơn và độ xóc khá nhiều. Động cơ xe ViosGầm xe Grand i10 sedan cao đến 152 mm, trong khi Vios chỉ là 133mm, cho thấy khả năng vượt địa hình của mẫu xe Hàn tự tin hơn còn Vios duy trì được độ ổn định khi chạy xe đường trường với trọng tâm thấp, cảm giác lái chắc tay hơn. So sánh về hệ thống an toàn Vios cũng cho thấy trang bị nhỉnh hơn khi sử dụng phanh đĩa trước đĩa thông gió còn phía sau là đĩa đặc trong khi Grand i10 sedan vẫn dùng loại tang trống truyền thống với giá thành tiết kiệm hơn. Cả hai đều tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, riêng Vios có thêm khả năng hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, giúp người lái làm chủ tốc độ tốt hơn trong các tình huống khẩn cấp. Tất cả phiên bản Vios đều sở hữu đầy đủ 2 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm cho 5 vị trí ghế ngồi trong khi Grand i10 sedan có số lượng rất hạn chế từ 1-2 túi khí, thậm chí bản Base không được trang bị túi khí nào. Điểm khác biệt của Grand i10 sedan nằm ở camera và các bảm biến lùi giúp người lái đỗ xe vào bãi cũng như lùi xe xuống đường trở nên dễ dàng hơn vì tầm nhìn tốt thay vì phải nhờ một người trợ giúp. Cả hai mẫu xe đều trang bị chìa khoá thông minh, hỗ trợ khoá của từ xa, cũng như hệ thống báo động hiện đại, giúp chủ nhân an tâm khi rời xe.. Tham khảo So sánh Vios G và Accent bản đặc biệt
so sánh i10 và i10 sedan