Cho ba linh kiện: điện trở thuần (R = 60,,Omega ), cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh gồm một cuộn cảm thuần, một tụ điện có điện dung C thay đổi
Cho ba linh kiện gồm điện trở thuần R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là ${{i}_{1}}=\\sqrt{2}\\cos \\left(100\\pi t-\\dfrac{\\pi }{12}
3 triển kinh tế phù hợp với chiến lược phát triển của địa phương, nhất là ở những vùng núi mà điện lưới quốc gia chưa có khả năng vươn tới được. 3. Phương pháp nghiên cứu:
Trong đó r = 1 ôm, R1 = 1 ôm, R2 = 4 ôm, R3 = 3 ôm, R4 = 8 ôm và UMN = 1,5 V. Tính suất điện động của nguồn. Vật lý 11. Trong đó r = 1 Ω, R1 = 1 Ω, R2= 4 Ω, R3 = 3 Ω, R4 = 8 Ω và UMN = 1,5V. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là Hướng dẫn chi tiết.
Kể từ khi Siemens cho ra mắt hình mẫu Nhà máy Điện tử Amberg Siemens được số hóa hồn tồn tại Đức và tháng 9/2013, năm 2014 họ đã khánh thành thêm Nhà máy Sản xuất Điện tử Siemens Thành Đơ (SEWC) tại Trung Quốc, thì có thể nói rằng Nhà máy số đã là hiện thực.
Biểu thức gia tốc của chất điểm này là. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện không đổi có ξ = 60 V, r = 5 Ω, điện trở mạch ngoài R = 15 Ω. Trong một dao động toàn phần của một con lắc đơn đang dao động điều hòa, số lần thế năng của con lắc đạt giá tr.
sbYG3. Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi. Cho các phát biểu sau I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A=T= 450, G=X= 1050. II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A -T. III. Nếu sau đột biến tỉ lệ AMG bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit. Số phát biểu đúng là
Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Cho ba linh kiện gồm điện trở thuần R = 60 , cuộn cảm thuần L và tụ điện đang xem Cho 3 linh kiện gồm điện trở thuần r=60 Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là i 1 = 2 cos 100 πt - π 12 A và i 2 = 2 cos 100 πt + 7 π 12 A . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức A. i = 2 2 cos 100 πt + π 3 A B. i = 2 cos 100 πt + π 3 A C. i = 2 cos 100 πt + π 4 A D. i = 2 2 cos 100 πt + π 4 A Lớp 0 Vật lý 1 0 Đáp án DA. i = 2 2 cos 100 πt + π 3 A . B. i = 2 cos 100 πt + π 3 A . C. i = 2 cos 100 πt + π 4 A . D. i = 2 2 cos 100 πt + π 4 A . Lớp 0 Vật lý 1 0 Đặt điện áp xoay chiều lên hai đầu mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R = 20 , và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch LR và RC lần lượt là u L R = 50 3 c o s 100 π t + π / 3 V và u R C = 50 2 c o s 100 π t − π / 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị cực đại bằng A. 32 A B. 22 A thêm Trong Trò Chơi Bắn Bi Vào Các Hình Tròn, Câu Hỏi Của Phạm Ngọc Vy 3,06 A D. 33 A Lớp 0 Vật lý 1 0 R = 20 , và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch LR và RC lần lượt là uLR= 50 3 cos100πt + π/3 V và u R C =5 2 cos100πt − π/12 V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị cực đại bằng A. 3,06 A B. 32 A C. 22 A D. 33 A Lớp 0 Vật lý 1 0 Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có cuộn dây điện trở R và độ tự cảm L, đoạn mạch MB có tụ C = 5 . 10 - 4 π F Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = 100 √ 2 cos 100 πt + π / 3 V thì điện áp hiệu dụng của hai đoạn AM và MB lần lượt là 50 √ 7 V và 50 V. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là A. i = 2 , 5 √ 2 cos 100 πt + π / 6 A B. i = 2 , 5 cos 100 πt + π / 6 A C. i = 2 , 5 cos 100 πt + π / 2 A D. i = 2 , 5 √ 2 cos 100 πt + π / 2 A Lớp 0 Vật lý 1 0 Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có L = 1 π H , C = 10 - 3 16 π F và R = 60 3 , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 240 cos 100 π t V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng A. - π 6 rad thêm Soạn Bài Bàn Về Đọc Sách Chu Quang Tiềm, Soạn Bài Bàn Về Đọc Sách Trang 3 π 3 rad C. - π 3 rad D. π 6 rad Lớp 0 Vật lý 1 0 Lớp 0 Vật lý 1 0 Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AN nối tiếp với đoạn mạch NB. Đoạn mạch AN gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L= 0 , 5 / π H và điện trở thuần R 1 = 50 mắc nối tiếp. Đoạn mạch NB gồm tụ điện có điện dung C và điện trở thuần R 2 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là u A N = 200 cos 100 π t + π / 6 V và u N B = 100 6 cos 100 π t - 5 π / 12 V. Hệ số công suất của mạch AB có giá trị xấp xỉ A. 0,966 B. 0,867 C. 0,710 D. 0,920 Lớp 0 Vật lý 1 0 Lớp 0 Vật lý 1 0 Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u 1 = U 0 cos 100 π t + φ 1 ; u 2 = U 0 cos 120 π t + φ 2 và u 3 = U 0 cos 110 π t + φ 3 vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là i 1 = I 2 cos 100 π t ; i 2 = I 2 cos 120 π t + 2 π / 3 và i 3 = I " 2 cos 110 π t − π / 3 . So sánh I và I", ta có
Cho ba linh kiện điện trở thuần R = 60 , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là i 1 = 2 cos 100 πt − π 12 A và i 2 = 2 cos 100 πt + 7 π 12 A . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức A. i = 2 2 cos 100 πt + π 3 A . B. i = 2 cos 100 πt + π 3 A . C. i = 2 cos 100 πt + π 4 A . D. i = 2 2 cos 100 πt + π 4 A .
Cho ba linh kiện điện trở thuần R = 60 , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp R L hoặc R C thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là i 1 = 2 cos 100 π t – π 12 A và i 2 = 2 cos 100 π t + 7 π 12 A . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức A. i = 2 2 cos 100 π t + π 3 A B. i = 2 cos 100 π t + π 4 A C. i = 2 2 cos 100 π t + π 4 A D. i = 2 cos 100 π t + π 3 A
Cho ba linh kiện gồm điện trở thuần R = 60 , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc đoạn mạch nối tiếp RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là i1 = √2cos100πt - π/12 A và i2 = √2cos100πt + 7π/12 A. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức A. i = 2cos100πt + π/3 A B. i = 2cos100πt + π/4 A C. i = 2√2cos100πt + π/4 A D. i = 2√2cos100πt + π/3 A Đáp án C •Gọi \\varphi_1,\varphi_2\là độ lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp ở ứng với hai giá trị i1 ,i2ở đây ta xét tới giá trị độ lớn của gócHai dòng điện có cùng biên độ nên ta có \Z_1=Z_2\\\Rightarrow \cos\varphi_1=\cos\varphi_2 \Rightarrow \varphi_1=\varphi_2\Mặt khác ta có \\varphi_1+\varphi_2=\Delta \varphi=\dfrac{2\pi}{3} \Rightarrow \varphi_1=\varphi_2=\dfrac{\pi}{3} \Rightarrow Z_1=Z_2=2R \Rightarrow U_0= V\→Phương trình \u=120\sqrt[]{2}\cos100\ V\•Khi mắc điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp mạch xảy ra cộng hưởng nên ta có\i=\dfrac{U}{R}=2\sqrt[]{2}\cos100\ án C
A. i = cos100πt + π/3 A. B. i = 2cos100πt + π/3A. C. i = 2cos100πt + π/4 A. D. i = cos100πt + π/4 A. Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
cho 3 linh kiện gồm điện trở thuần r 60