Ván ép chịu nước, gồm: * Ván ép cốp-pha * Ván ép chịu nước thông thường: keo Phenolic hoặc Melamine. Dùng làm đồ gỗ ở nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao như lõi cửa, kệ bếp. Ván ép Marine: ruột & mặt bằng gỗ cứng. Keo chịu nước. Dùng đóng ghe
1. Những đặc điểm của ván ép cốp pha phủ phim. Ván phủ phim cốp pha là loại ván được tráng bên trên một lớp màng phim bằng nhựa keo phenolic có khả năng chống thấm nước. Bề mặt của nó khá trơn và phẳng, do vậy mà giảm thiểu tình trạng trầy xước một cách tối đa
Thông số của tấm ván cốp pha phủ phim chịu nước như sau; - Kích thước tấm ván: 1.220mm x 2.440mm. - Độ dày: 18 mm. - Tái sử dụng: 5 ~ 11 lần. - Keo chịu nước: 100% WBP - Phenolic. - Loại phim: Stora enso, Màu nâu. - Độ bền uốn tĩnh: 42,0 N/mm2. - Lực bám giữ đinh vít: 148,0 N/mm2. - Độ ẩm: 9,7%. - Độ trương nở chiều dày ngâm nước 24h: 2,1%.
Ván ép chịu nước cốt thường hay còn gọi là ván ép quét keo chịu nước hai mặt, ván ép phủ keo đỏ cốt thường Thông tin sản phẩm Ván cốp pha phủ keo đỏ - Độ dày: 12ly, 15ly, 18ly - Quy cách (Kích thước): Rộng (1220 mm) x Dài (2440 mm) - Tái sử dụng: 2-4 lần - Keo chịu nước: 100% WBP - Phenolic - Loại phim: Stora enso, Màu Nâu
Ví dụ, giá cho một tấm ván ép chịu ẩm 10 mm là từ 310 đến 560 rúp, và ván ép chống ẩm 20 mm giá mỗi tấm là từ 460 đến 721 rúp. Một tiêu chí lựa chọn khác là việc lựa chọn kích thước trang tính cần thiết. Để làm được điều này, bạn cần đo diện tích của từng bề mặt cần cắt tỉa và chọn nó sao cho lượng chất thải xây dựng hình thành là tối thiểu.
Vật dụng ván ép chịu nước giá rẻ được làm từ các loại gỗ thông dụng như gỗ thông, gỗ bạch dương. Các vật liệu gỗ này có trường hợp chống mối mọt, sâu hại. Do vậy, chất lượng của ván ép tiêu dùng Những loại gỗ thuộc lớp cây thân gỗ cứng sẽ tốt hơn nhiều so sánh các loại ván ép thông thường. Địa chỉ cung cấp ván ép chịu nước giá rẻ tại quận 9
YE4MwmH. Vật Liệu Bến Tre chuyên phân phối sỉ lẻ ván ép chịu nước giá rẻ chất lượng cao tại khu vực Bến Tre, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp… Liên hệ ngay 0902 29 27 52 – đa dạng các loại ván ép – uy tín hàng đầu. Công nghiệp sản xuất ván dán đang ngày một phát triển vì sự thiếu hụt ngày một tăng của nguồn nguyên liệu từ gỗ rừng tự nhiên. Việc tạo ra ván mỏng là một phương thức kinh tế nhất trong việc sản xuất gỗ chất lượng cao và thể hiện được hình ảnh gỗ trong sản phẩm. Công nghệ mới đã có thể cho phép công nghiệp gỗ sử dụng gỗ rừng trồng, nguồn nguyên liệu gỗ mà trước kia bị xem là gỗ có đường kính quá nhỏ để sản xuất ván ép. Vậy ván ép là gì, chúng ta cùng tìm hiểu chuyên sau về loại ván ép giá rẻ – chất lượng cao này nhé! Ván Ép – Ván Ép Công Nghiệp Là Gì? Ván ép hay còn gọi là gỗ dán là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật. Ván ép này làm từ nhiều lớp gỗ lạng sắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằng keo như phenol formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép. Thành phần cấu tạo của ván ép Tùy theo nhu cầu sử dụng, có thể phân thành nhiều loại ván ép. Ván ép gỗ mềm làm từ loại gỗ như gỗ thông radiata và bạch dương. Ván ép gỗ cứng thường làm từ những lọai gỗ như meranti còn được gọi là cây dái ngựa Mahogany, Trám trắng, Trám Vàng, hay cây lauan hay gỗ bulo birch. Ván ép sử dụng cho đồ ngoại thất thường làm bằng keo phenol formaldehyde hay keo melamin urea formaldehyde, trong khi đó ván ép dùng cho hàng nội thất thường dùng keo có giá thành thấp hơn như keo urea formaldehyde. Đặc điểm của ván ép ở chỗ tính bền, độ sáng, độ cứng, tính chịu lực kéo, tính ổn định vật lí chống lại trạng thái vênh, co rút và xoắn. Quy Cách Chuẩn Của Ván Ép Chiều dày từ – 25mm Chiều dài 2400mm, 2440mm Chiều rộng 1200mm, 1220mm Ưu Điểm Của Ván Ép *Trọng lượng nhẹ so với gỗ tự nhiên, ván ép có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều lần. Đặc tính này đồng thời là một ưu điểm vượt trội bởi với trọng lượng nhẹ, việc di chuyển, thi công trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Ví dụ, trong ngành xây dựng, ván ép được sử dụng làm cốp pha thay thế cho các loại cốp pha bằng kim loại. Trong vai trò này, nhờ có trọng lượng rất nhẹ nên việc di chuyển, lắp đặt để thi công cho những công trình có độ cao lớn trở nên dễ dàng và đảm bảo an toàn hơn cho công nhân rất nhiều so với cốp pha bằng gỗ tự nhiên hoặc kim loại. Hoặc khi được sử dụng làm cửa trong lĩnh vực thiết kế nội thất, cửa bằng ván ép cũng có trọng lượng nhẹ hơn nên không gây áp lực cho nền móng của công trình… *Không cong vênh, co ngót Do được làm từ các tấm ván mỏng hoặc các vụn, bột gỗ, trải qua khâu ép nóng với áp lực cao… nên các sản phẩm làm từ ván ép không bị cong vênh, co ngót như là gỗ tự nhiên, giúp đảm bảo hơn tính thẩm mỹ trong quá trình sử dụng. *Không bị mối mọt Khác với gỗ tự nhiên, vì quá trình sản xuất phải trải qua quá trình ép nóng, cộng thêm thành phần bao gồm một số chất hóa học, keo chống nước, chống ẩm… nên bản thân ván ép công nghiệp không phải đối mặt với nguy cơ bị mối mọt tấn công, đảm bảo hơn về độ bền trong quá trình sử dụng. *Khả năng chịu nước tương đối ổn khả năng chịu nước của ván ép không cao như gỗ tự nhiên. Mặc dù vậy hiện nay trên thị trường có những dòng ván ép được xuất với công nghệ cao, sử dụng loại keo chống nước và bọc phủ phim ở ngoài cẩn thận nên cũng đảm bảo được độ chịu nước rất tốt. Ứng Dụng Của Ván Ép Với những đặc tính nổi trội của mình, ván ép ngày nay được ứng dụng trong các lĩnh vực như Xây dựng sử dụng làm cốp pha thay thế cho các loại cốp pha truyền thống. Với ứng dụng này, ván ép phải là loại có khả năng chịu nước tốt, cho phép sử dụng được ngoài trời và tái sử dụng được nhiều lần. Nội – ngoại thất trong lĩnh vực thiết kế nội – ngoại thất, ván ép được sử dụng để làm các vật dụng nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, vách ngăn… có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên nhưng vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ và độ bền cũng khá tốt nếu được bảo quản và chăm sóc đúng cách. Công nghiệp đóng tàu Ván ép được sử dụng để làm một số chi tiết trên thân tàu nhờ trọng lượng nhẹ và khả năng chịu nước đây là một số chia sẻ về những đặc tính và ứng dụng phổ biến của ván ép công nghiệp. Để được tư vấn thêm hoặc cung cấp sản phẩm chất lượng, hãy liên hệ với chuyên trang của chúng tôi ngay hôm nay. Thế Giới Vật Liệu Bến Tre phân phối số lượng lớn Ván Ép, Ván Gỗ MDF chịu nước, chống ẩm, ván phủ Melamine tại khu vực Bến Tre, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang và các tỉnh lân cận với giá bán sỉ đến trực tiếp tay người tiêu dùng, hàng đảm bảo chất lượng, hàng tồn kho luôn đầy đủ cung cấp cho khách hàng.
Vật Liệu Bến Tre chuyên phân phối sỉ lẻ ván ép chịu nước giá rẻ chất lượng cao tại khu vực Bến Tre, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp… Liên hệ ngay 0902 29 27 52 – đa dạng các loại ván ép – uy tín hàng đầu. Công nghiệp sản xuất ván dán đang ngày một phát triển vì sự thiếu hụt ngày một tăng của nguồn nguyên liệu từ gỗ rừng tự nhiên. Việc tạo ra ván mỏng là một phương thức kinh tế nhất trong việc sản xuất gỗ chất lượng cao và thể hiện được hình ảnh gỗ trong sản phẩm. Công nghệ mới đã có thể cho phép công nghiệp gỗ sử dụng gỗ rừng trồng, nguồn nguyên liệu gỗ mà trước kia bị xem là gỗ có đường kính quá nhỏ để sản xuất ván ép. Vậy ván ép là gì, chúng ta cùng tìm hiểu chuyên sau về loại ván ép giá rẻ – chất lượng cao này nhé! Ván Ép – Ván Ép Công Nghiệp Là Gì? Ván ép hay còn gọi là gỗ dán là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật. Ván ép này làm từ nhiều lớp gỗ lạng sắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằng keo như phenol formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép. Thành phần cấu tạo của ván ép Tùy theo nhu cầu sử dụng, có thể phân thành nhiều loại ván ép. Ván ép gỗ mềm làm từ loại gỗ như gỗ thông radiata và bạch dương. Ván ép gỗ cứng thường làm từ những lọai gỗ như meranti còn được gọi là cây dái ngựa Mahogany, Trám trắng, Trám Vàng, hay cây lauan hay gỗ bulo birch. Ván ép sử dụng cho đồ ngoại thất thường làm bằng keo phenol formaldehyde hay keo melamin urea formaldehyde, trong khi đó ván ép dùng cho hàng nội thất thường dùng keo có giá thành thấp hơn như keo urea formaldehyde. Đặc điểm của ván ép ở chỗ tính bền, độ sáng, độ cứng, tính chịu lực kéo, tính ổn định vật lí chống lại trạng thái vênh, co rút và xoắn. Quy Cách Chuẩn Của Ván Ép Chiều dày từ – 25mm Chiều dài 2400mm, 2440mm Chiều rộng 1200mm, 1220mm Ưu Điểm Của Ván Ép *Trọng lượng nhẹ so với gỗ tự nhiên, ván ép có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều lần. Đặc tính này đồng thời là một ưu điểm vượt trội bởi với trọng lượng nhẹ, việc di chuyển, thi công trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Ví dụ, trong ngành xây dựng, ván ép được sử dụng làm cốp pha thay thế cho các loại cốp pha bằng kim loại. Trong vai trò này, nhờ có trọng lượng rất nhẹ nên việc di chuyển, lắp đặt để thi công cho những công trình có độ cao lớn trở nên dễ dàng và đảm bảo an toàn hơn cho công nhân rất nhiều so với cốp pha bằng gỗ tự nhiên hoặc kim loại. Hoặc khi được sử dụng làm cửa trong lĩnh vực thiết kế nội thất, cửa bằng ván ép cũng có trọng lượng nhẹ hơn nên không gây áp lực cho nền móng của công trình… *Không cong vênh, co ngót Do được làm từ các tấm ván mỏng hoặc các vụn, bột gỗ, trải qua khâu ép nóng với áp lực cao… nên các sản phẩm làm từ ván ép không bị cong vênh, co ngót như là gỗ tự nhiên, giúp đảm bảo hơn tính thẩm mỹ trong quá trình sử dụng. *Không bị mối mọt Khác với gỗ tự nhiên, vì quá trình sản xuất phải trải qua quá trình ép nóng, cộng thêm thành phần bao gồm một số chất hóa học, keo chống nước, chống ẩm… nên bản thân ván ép công nghiệp không phải đối mặt với nguy cơ bị mối mọt tấn công, đảm bảo hơn về độ bền trong quá trình sử dụng. *Khả năng chịu nước tương đối ổn khả năng chịu nước của ván ép không cao như gỗ tự nhiên. Mặc dù vậy hiện nay trên thị trường có những dòng ván ép được xuất với công nghệ cao, sử dụng loại keo chống nước và bọc phủ phim ở ngoài cẩn thận nên cũng đảm bảo được độ chịu nước rất tốt Ứng Dụng Của Ván Ép Với những đặc tính nổi trội của mình, ván ép ngày nay được ứng dụng trong các lĩnh vực như Xây dựng sử dụng làm cốp pha thay thế cho các loại cốp pha truyền thống. Với ứng dụng này, ván ép phải là loại có khả năng chịu nước tốt, cho phép sử dụng được ngoài trời và tái sử dụng được nhiều lần. Nội – ngoại thất trong lĩnh vực thiết kế nội – ngoại thất, ván ép được sử dụng để làm các vật dụng nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, vách ngăn… có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên nhưng vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ và độ bền cũng khá tốt nếu được bảo quản và chăm sóc đúng cách. Công nghiệp đóng tàu Ván ép được sử dụng để làm một số chi tiết trên thân tàu nhờ trọng lượng nhẹ và khả năng chịu nước tốt. Trên đây là một số chia sẻ về những đặc tính và ứng dụng phổ biến của ván ép công nghiệp. Để được tư vấn thêm hoặc cung cấp sản phẩm chất lượng, hãy liên hệ với chuyên trang của chúng tôi ngay hôm nay. Thế Giới Vật Liệu Bến Tre phân phối số lượng lớn Ván Ép, Ván Gỗ MDF chịu nước, chống ẩm, ván phủ Melamine tại khu vực Bến Tre, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang và các tỉnh lân cận với giá bán sỉ đến trực tiếp tay người tiêu dùng, hàng đảm bảo chất lượng, hàng tồn kho luôn đầy đủ cung cấp cho khách hàng. Mọi thông tin về giá cả và kỹ thuật thi công quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp qua số hotline THẾ GIỚI VẬT LIỆU MIỀN TÂY =============================================== Tổng Kho Phân Phối TpHCM 179 Phan Văn Hớn, P. Tân Thới Nhất, Quận 12 Hotline 0984 200 442 =============================================== Chi Nhánh Tại Bến Tre 1782 QL57, Mỏ Cày Nam, Bến Tre Hotline 0902 29 27 52 ====================================== Chi Nhánh Tại An Giang QL91, P. Mỹ Thạnh, Tp Long Xuyên, An Giang. Hotline 0934 313 319 ====================================== Chi Nhánh Tại Cần Thơ 358 QL91, P. Thới Thuận, Q. Thốt Nốt, TP Cần Thơ Hotline 0934 313 319 Email vatlieubentre
Giữa vô vàn loại ván ép trên thị trường, bạn đang phân vân không biết chọn loại nào phù hợp với nhu cầu sử dụng? Vậy thì đừng lo! Trong bài viết này, Kho Phụ Kiện Xây Dựng sẽ cung cấp cho bạn tất cả những kiến thức cần thiết như đặc điểm, bảng giá, kích thước, ứng dụng các loại ván ép. Từ đó, bạn có thể dễ dàng lựa chọn loại ván ép ưng ý nhất! Ván ép là gì?Bảng giá ván ép mới nhấtBảng giá ván ép giá rẻBảng giá ván ép chịu nướcBảng giá ván ép phủ phimBảng giá ván ép coppha gỗ đỏ, chịu nướcBảng giá ván ép LVLCác loại ván ép được ưa chuộng sử dụng trên thị trườngVán ép gỗ mềmVán ép gỗ cứngVán ép gỗ bạch dươngVán ép gỗ óc chóVán ép từ gỗ sồiVán ép gỗ MDFGỗ Ván ép PLYWOOD ván ép vân gỗVán ép trang trí phủ bề mặtVán ép uốn congVán ép tàu biểnVán ép xây dựngVán ép mỏngƯu điểm ván ép là gì?Kích thước ván ép tiêu chuẩn?Ứng dụng ván ép trong đời sống, xây dựngQuy trình sản xuất ván épChuẩn bị nguyên liệu thô lõi ván épBóc tách ván lạng veneerTạo tấm ván ép thành phẩmĐóng gói ván ép, gia công OEM thương hiệuĐơn vị cung cấp ván ép chất lượng, giá rẻ Ván ép hay còn được gọi với những cái tên khác như ván ép vân gỗ, ván plywood, gỗ dán được ứng dụng phổ biến trong xây dựng và trong sản xuất đồ nội thất bàn ghế, tủ, đồ nhà bếp,…. Các loại ván ép gỗ này được cấu tạo bởi nhiều tấm gỗ mỏng có cùng kích thước xếp chồng lên nhau theo hướng vân gỗ. Các lớp gỗ sẽ liên kết với nhau bằng keo Phenol hay Formaldehyde, sau đó được ép bằng máy ép thủy lực. Thông thường, chất liệu để sản xuất ván ép là gỗ cứng, gỗ mềm hoặc sự kết hợp giữa cả hai loại gỗ. Trên thị trường hiện nay, đa số các loại ván ép được cấu tạo từ ít nhất 3 lớp veneer. Độ dày rất đa dạng 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm, giúp bạn có thể linh hoạt lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cấu tạo của ván ép là nhiều tấm gỗ nhỏ Bảng giá ván ép mới nhất Bên cạnh loại ván ép, chất lượng của ván ép, người mua rất quan tâm tới mức giá của chúng. Hiểu được điều này, Kho Phụ Kiện Xây Dựng đã tổng hợp bảng giá của một số loại ván ép tiêu biểu trên thị trường để bạn có thể dễ dàng tham khảo! Bảng giá ván ép giá rẻ Chắc hẳn, khi nghe tới cụm từ “ván ép giá rẻ”, bạn sẽ thắc mắc không biết đó là loại ván nào? Trên thực tế, ván ép có giá thành rẻ hơn so với mặt bằng chung thường là những loại dùng cho bao bì, đóng gói, đóng kiện hàng. Kích thước của chúng thường được tính theo đơn vị “mm” hoặc “ly”. Dưới đây là bảng giá cụ thể, mời bạn tham khảo! STT Kích thước Dài x Rộng x Độ dày Giá bán Tiêu chuẩn 1 1220 x 2440 x 3 ly VNĐ BC 2 1220 x 2440 x 4 ly VNĐ BC 3 1220 x 2440 x 6 ly VNĐ BC 4 1220 x 2440 x 8 ly VNĐ BC 5 1220 x 2440 x 10 ly VNĐ BC 6 1220 x 2440 x 12 ly VNĐ BC 7 1220 x 2440 x 14 ly VNĐ BC 8 1220 x 2440 x 16 ly VNĐ BC 9 1220 x 2440 x 18 đến 30 ly VNĐ BC 10 1000 x 2000 x 3 ly VNĐ BC 11 1000 x 2000 x 4 ly VNĐ BC 12 1000 x 2000 x 6 ly VNĐ BC 13 1000 x 2000 x 8 ly VNĐ BC 14 1000 x 2000 x 10 ly VNĐ BC 15 1000 x 2000 x 18 đến 30 ly VNĐ BC Bảng giá ván ép chịu nước Kế tiếp ván ép giá rẻ là ván ép chịu nước. Với chất lượng gỗ tốt hơn cùng khả năng chịu nước cao hơn, loại ván ép này có mức giá cao hơn so với ván ép giá rẻ. Vậy mức giá của chúng chênh lệch nhau như thế nào, mời bạn tham khảo bảng giá ngay dưới đây! STT Kích thước 1220 x 2440 mm Giá thành 1 1220mm x 2440 mm x 6 mm VNĐ 2 1220mm x 2440 mm x 7 mm VNĐ 3 1220mm x 2440 mm x 8 mm VNĐ 4 1220mm x 2440 mm x 9 mm VNĐ 5 1220mm x 2440 mm x 10 mm VNĐ 6 1220mm x 2440 mm x 11 mm VNĐ 7 1220mm x 2440 mm x 12 mm VNĐ 8 1220mm x 2440 mm x 13 mm VNĐ 9 1220mm x 2440 mm x 14 mm VNĐ 10 1220mm x 2440 mm x 15 mm VNĐ 11 1220mm x 2440 mm x 16 mm VNĐ 12 1220mm x 2440 mm x 17 mm VNĐ 13 1220mm x 2440 mm x 18 mm VNĐ 14 1220mm x 2440 mm x 19 mm VNĐ 15 1220mm x 2440 mm x 20 mm VNĐ 16 1220mm x 2440 mm x 21 mm VNĐ 17 1220mm x 2440 mm x 22 mm VNĐ 18 1220mm x 2440 mm x 23 mm VNĐ 19 1220mm x 2440 mm x 24 mm VNĐ 20 1220mm x 2440 mm x 25 đến 30 mm VNĐ Bảng giá ván ép phủ phim Ván ép phủ phim là một vật liệu quen thuộc ở các công trình xây dựng, chúng thường được làm khuôn đúc bê tông. Có thể nói, trong các loại gỗ ván ép xây dựng, gỗ của ván ép phủ phim có chất lượng tốt nhất, đồng nghĩa với việc mức giá sẽ cao hơn. Dưới đây là bảng giá của ván ép phủ phim, mời bạn tham khảo! STT Kích thước Dài x rộng x độ dày Tiêu chuẩn Giá thành 1 1220 mm x 2440 mm x 12 mm Eco Form VNĐ 2 1220 mm x 2440 mm x 15 mm VNĐ 3 1220 mm x 2440 mm x 18 mm VNĐ 4 1220 mm x 2440 mm x 21 mm VNĐ 5 1220 mm x 2440 mm x 12 mm Prime Form VNĐ 6 1220 mm x 2440 mm x 15 mm VNĐ 7 1220 mm x 2440 mm x 18 mm VNĐ 8 1220 mm x 2440 mm x 21 mm VNĐ 9 Hoặc sản xuất theo yêu cầu của khách hàng Xem thêm Bảng giá ván ép phủ phim Tekcom Bảng giá ván ép coppha gỗ đỏ, chịu nước Ván ép coppha thường được cùng để đổ sàn, đổ đà cột. Đối với loại dùng cho đổ sàn, kích thước thường là 1m22 x 24mm và 1m x 2m, độ dày ván từ 12ly, 15ly và 18ly. Đối với loại coppha đà và coppha cột, chiều ngang thường từ 15cm đến 60cm và chiều dày ván 3m5 đến 4m. Dưới đây là bảng giá của 2 loại ván ép coppha gỗ đỏ và ván ép coppha dùng để đổ sàn Bảng giá ván ép coppha gỗ đỏ STT Kích thước của ván Độ dày của ván Giá thành/ tấm 1 Mặt 15 x 4m 17-18 mm VNĐ 2 Mặt 20 x 4m 17-18 mm VNĐ 3 Mặt 25 x 4m 17-18 mm VNĐ 4 Mặt 30 x 4m 17-18 mm VNĐ 5 Mặt 35 x 4m 17-18 mm VNĐ 6 Mặt 40 x 4m 17-18 mm VNĐ 7 Mặt 45 x 4m 17-18 mm VNĐ 8 Mặt 50 x 4m 17-18 mm VNĐ 9 Mặt 55 x 4m 17-18 mm VNĐ 10 Mặt 60 x 4m 17-18 mm VNĐ Bảng giá ván ép coppha phủ keo chịu nước dùng để đổ sàn STT Kích thước chiều dài x chiều ngang x độ dày Giá thành 1 2000mm x 1000mm x 12mm VNĐ 2 2000mm x 1000mm x 15mm VNĐ 3 2000mm x 1000mm x 18mm VNĐ 4 2440mm x 1220mm x 12mm VNĐ 5 2440mm x 1220mm x 15mm VNĐ 6 2440mm x 1220mm x 18mm VNĐ Bảng giá ván ép LVL Ván ép LVL thường được sản xuất với 2 tiêu chuẩn, đó là AB và BC. Dưới đây là bảng giá của ván ép LVL, mời bạn tham khảo STT Kích thước rộng x dài x độ dày Tiêu chuẩn Giá thành/ khối 1 1000mm x 2000mm x 6mm AB hoặc BC VNĐ 2 1220mm x 2440mm x 8mm AB hoặc BC VNĐ 3 600mm x 2400 mm x 10mm AB hoặc BC VNĐ 4 600mm x 4000mm x 12mm AB hoặc BC VNĐ 5 600mm x chiều dài từ 2-4m x độ dày đến 30mm AB hoặc BC VNĐ Các loại ván ép được ưa chuộng sử dụng trên thị trường Giữa hàng loạt các loại gỗ ván ép trên thị trường, người tiêu dùng vô hình chung bị loay hoay, phân vân, khó chọn được loại phù hợp với nhu cầu. Nếu bạn đang nằm trong số đó, hãy để Kho Phụ Kiện Xây Dựng giúp bạn chỉ ra đặc tính của từng loại nhé! Ván ép gỗ mềm Ván ép gỗ mềm Tại Việt Nam, ván ép gỗ mềm thường được làm từ những loại cây gỗ như cây gỗ tạp, cây keo, cây trám, cây gỗ điều, gỗ cao su. Bên cạnh đó, cũng có những cây gỗ nhập khẩu được ứng dụng vào sản xuất tấm ván ép gỗ mềm có thể kể tới như vân sam, thông, cây bạch, linh sam hoặc gỗ đỏ. Ván ép gỗ mềm được ứng dụng phổ biến trong xây dựng và công nghiệp. Ván ép gỗ cứng Ván ép gỗ sồi là một loại ván ép gỗ cứng Khác với ván ép gỗ mềm, tấm ván ép gỗ cứng được làm từ gỗ bạch đàn hoặc từ các cây gỗ nhập khẩu. Ở các nước châu Âu, người ta thường sản xuất ván ép gỗ cứng từ các loại gỗ như gỗ gụ, gỗ sồi. Với điểm nổi bật là cứng, chắc chắn, độ bền cát phẳng cao, khả năng chống va đập, chống rão vượt trội, ván ép gỗ cứng rất được ưa chuộng cho tường chịu lực nặng hoặc cho các kết cấu sàn. Ngoài ra, kết cấu ván ép định hướng còn có thể vận chuyển bánh xe cao. Ván ép gỗ bạch dương Ván ép từ gỗ bạch dương Nhắc tới tấm ván ép gỗ bạch dương, người ta nhắc ngay đến những ưu điểm vượt trội như vân gỗ láng mịn, lực đàn hồi cao, cứng, chắc chắn, có khả năng chống bám đường, chống cong vênh,… Đây là loại gỗ ván ép được ứng dụng nhiều trong các dự án cải tạo nhà, sản xuất đồ gỗ nội thất. Hoặc, nó cũng được sử dụng để sản xuất đồ chơi trẻ em điển hình là nhà búp bê, đồ đạc trong sân chơi, thiết bị thể thao và âm nhạc. Ván ép gỗ óc chó Ván ép gỗ óc chó Ván ép gỗ óc chó có lớp bề mặt được làm từ gỗ óc chó, lớp lõi được làm từ các cây gỗ cứng như Keo, Bạch đàn, Cao su,… Loại gỗ ván ép này có thể chịu được độ ẩm, nước lạnh, nhưng không chịu được nước sôi hay mối mọt. Ván ép từ gỗ sồi Ván ép gỗ sồi Với sự chắc chắn, bền bỉ, bề mặt mang màu sắc tinh tế, sang trọng nhưng vẫn giữ được nét mộc mạc vốn có, tấm ván ép gỗ sồi tự nhiên là loại vật liệu được ưa chuộng và thịnh hành trong thiết kế nội thất ở các nước châu Âu và nhiều quốc gia khác trên thế giới. Ngoài ra, nó còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như nghệ thuật, xây dựng,… Ván ép gỗ MDF Ván ép MDF Ván ép gỗ MDF Medium Density Fiberboard hay còn có tên gọi khác là “gỗ ván sợi mật độ trung bình”, được sản xuất từ các loại gỗ mềm và gỗ cứng. Nhờ những tính năng như đa dạng mẫu mã, màu sắc, dễ thi công, không bị cong vênh, gỗ ván ép MDF được lựa chọn làm vật liệu để đóng vách, đóng trần nhà, làm hậu tủ, đóng kệ, khung… Gỗ Ván ép PLYWOOD ván ép vân gỗ Tấm ván ép Plywood Ván ép Plywood hay còn gọi là “ván ép vân gỗ”, “ván gỗ ép”, “gỗ dán” hiện nay được sử dụng nhiều trong thiết kế và sản xuất đồ dùng nội thất, cụ thể như bàn ghế, tủ gỗ, sàn nhà, trần nhà, giường,… Ván ép trang trí phủ bề mặt Tấm ván ép trang trí phủ bề mặt Gỗ ván ép trang trí là loại ván được phủ lên bề mặt các lớp như melamine, laminate, veneer như Birch, Sồi, Ash, Thông, Okoume, Pintango… Hoặc, loại ván ép này cũng có thể được phủ các chất liệu khác như phủ giấy vân gỗ, phủ UV, phủ nhựa và các màu trơn xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, trắng… Ván ép uốn cong Ván ép uốn cong Với sự ra đời của các loại máy móc hiện đại, ván ép uốn cong cũng xuất hiện. Để sản xuất ra loại ván này, người ta sử dụng chất liệu gỗ mềm và dùng khuôn để uốn. Ván ép uốn cong thường được ứng dụng để sản xuất các mô hình ghế văn phòng, ghế cafe, bàn uốn cong,… Ván ép tàu biển Ván ép tàu biển Đặc tính của ván ép tàu biển ván ép hàng hải đã được thể hiện ngay qua tên gọi. Chắc hẳn bạn cũng có thể đoán được! Loại ván này được sử dụng trong các môi trường ẩm ướt, thậm chí thời gian ẩm kéo dài. Đặc biệt, nó còn có khả năng kháng nấm. Ván ép xây dựng Ván ép xây dựng Nhắc đến ván ép xây dựng, người ta luôn nhắc đến ván ép coppha chịu nước, ván ép coppha phủ phim, ván ép coppha đỏ, ván ép coppha phủ keo chịu nước. Trong số đó, có lẽ ván ép phủ phim được dùng phổ biến nhất trong các công trình xây dựng. Loại ván ép này được ưa chuộng là bởi mang đến hiệu quả vượt trội, đảm bảo được tiến độ thi công. Ván ép mỏng Ván ép mỏng Ván ép mỏng có giá thành rẻ hơn so với mặt bằng chung các loại ván ép. Độ dày của ván ép mỏng thường từ 2mm, 3mm, đến 5mm hoặc 2 ly, 3 ly, đến 5 ly. Kích thước thường là dùng chung 1m x 2m hoặc 1m22 x 2m44 hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Ưu điểm ván ép là gì? Ván ép sở hữu nhiều tính năng vượt trội Ván ép có điểm vượt trội gì mà lại được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống tới vậy? Mời bạn cùng tham khảo những ưu điểm của chúng! So với việc mua gỗ tự nhiên, việc sử dụng ván ép sẽ tiết kiệm chi phí hơn. Ván ép thường cứng, chắc chắn, có khả năng chịu lực, chịu va đập tốt. Với tay nghề cao của người thợ và quy trình sản xuất hiện đại, bề mặt của ván ép sáng, nhẵn, mịn, có tính thẩm mỹ cao. Khả năng chống mối mọt, cong, vênh, nứt nẻ tốt, phù hợp với thời tiết nóng ẩm ở Việt Nam. Không chứa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe người dùng. Kích thước ván ép tiêu chuẩn? Ở Việt Nam và các nước khu vực châu Á, kích thước ván ép tiêu chuẩn thường là 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm và 1250mm x 2500mm. Trong khi đó, ván ép ở Mỹ, các nước khu vực châu Âu có chiều rộng và chiều dài lớn hơn. Ví dụ, hiện nay, kích cỡ ván ép tại Anh phổ biến là 2135mm x 915mm và 3050mm x 1220mm,… Độ dày của ván ép từ 3mm, 5mm, 7mm, 9mm cho đến 2mm, 4mm, 6mm, 8mm, 10mm cho đến 120mm. Ứng dụng ván ép trong đời sống, xây dựng Trong sản xuất đời sống cũng như trong xây dựng, không thể thiếu sự góp mặt của ván ép. Dưới đây là những ứng dụng phổ biến của ván ép Sản xuất đồ nội thất cho gia đình, ví dụ như bàn ghế, tủ, kệ tivi, bàn ăn,… Sản xuất đồ nội thất cho văn phòng, ví dụ như bàn, ghế, kệ, tủ,… Dùng làm coppha trong xây dựng nhà cửa. Dùng làm ván lót giường, lót sàn, lót gác,… Dùng làm nguyên liệu đóng tàu,… Ván ép được sử dụng để sản xuất đồ nội thất Quy trình sản xuất ván ép Chuẩn bị nguyên liệu thô lõi ván ép Chất liệu để làm nên ván ép có thể từ rất nhiều loại cây, ví dụ như thông, vân sam, tuyết tùng đến gỗ gụ, tần bì, bạch dương, cao su, tràm,… Những loại cây gỗ kể trên đều sở hữu độ bền cơ lý cao, cùng đường vân đẹp, bắt mắt. Các khúc gỗ sau khi được bóc vỏ sẽ trải qua quy trình xử lý phân loại theo tiêu chuẩn A, B, C, D. Quá trình xử lý thường kéo dài từ 12 đến 40 giờ đồng hồ, gồm có công đoạn ngâm hoặc nấu các khúc gỗ trong nước nóng để làm chúng mềm ra. Bóc tách ván lạng veneer Ngay sau đó, các khúc gỗ được bóc trên máy tiện để tạo thành những tấm gỗ mỏng, dài. Trong trường hợp có lỗi, các tấm gỗ sẽ được cắt bớt, tạo ra tấm veneer nhỏ hơn – những tấm có kích thước nhỏ hoàn toàn có thể nối với nhau tạo ra một tấm có kích thước thông thường. Sau khi đã được cắt, các tấm gỗ cần được sấy khô để tránh co ngót sau khi chúng được dán lại với nhau thành sản phẩm cuối cùng. Những tấm ván lạng này có thể được sử dụng ngay hoặc được lưu trữ và sử dụng sau. Thêm nữa, chúng sẽ được sắp xếp thành các tờ mặt, lõi và mặt sau theo chất lượng khác nhau. Tạo tấm ván ép thành phẩm Tiếp đó, các tấm ván lạng veneer được đưa qua máy rải keo để phủ đều lớp keo lên 2 mặt. Các tấm ván lạng được xếp chồng lên nhau với điều kiện mặt sau ở dưới cùng, lõi ở giữa và mặt ở trên cùng. Sau đó, chúng được đưa vào máy ép để nén, làm nóng, làm khô chất kết dính và đảm bảo tiếp xúc tốt giữa các lớp. Sau khi hoàn thành quá trình này, các tấm ván ép được cắt theo kích thước, các tấm cao cấp hơn sẽ được chà nhám để có độ hoàn thiện tốt nhất. Đặc biệt, người thợ sẽ lấy một mẫu bất kỳ để kiểm định chất lượng của thành phẩm, bao gồm cả độ bền cơ học và các liên kết cũng như lượng khí thải formaldehyde. Đóng gói ván ép, gia công OEM thương hiệu Ván ép thành phẩm sẽ được phân loại theo chất lượng và bề mặt khác nhau. Sau đó, sản phẩm được đóng nhãn mác để khách hàng nhận biết được thương hiệu, chủng loại. Đơn vị cung cấp ván ép chất lượng, giá rẻ Trên thị trường hiện nay, không khó để tìm được các đơn vị cung cấp ván ép. Tuy nhiên, để lựa chọn được đơn vị uy tín cung cấp sản phẩm chất lượng với mức giá phải chăng không phải là điều dễ dàng. Nếu bạn đang băn khoăn chưa tìm được nơi tin tưởng, hãy đến với Kho Phụ Kiện Xây Dựng và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ. Chúng tôi cam kết Toàn bộ nhân viên đều sở hữu trình độ chuyên môn cao, am hiểu về ván ép, tự tin tư vấn, mang tới khách hàng giải pháp tối ưu nhất. Cung cấp ván ép đa dạng chủng loại, mẫu mã, linh hoạt theo nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế của khách hàng. 100% ván ép có chất lượng tốt, ván cứng, chắc chắn và bền. Bề mặt ván mịn, nhẵn, được thiết kế đẹp, có tính thẩm mỹ cao. Luôn đón đầu các xu hướng ván mới nhất, hiện đại nhất trong nước và quốc tế. Luôn có sẵn số lượng lớn để cung cấp cho khách hàng. Bảng giá của các loại ván ép luôn được công khai, niêm yết để khách hàng nắm rõ. Đặc biệt, mức giá luôn phải chăng và có nhiều ưu đãi. Vừa rồi, Kho Phụ Kiện Xây Dựng đã cung cấp tới bạn đọc tất cả những thông tin chi tiết về ván ép nói chung và từng loại ván ép nói riêng. Hy vọng, bài viết sẽ hữu ích, giúp bạn hiểu hơn về ván ép và lựa chọn được loại phù hợp. Nếu như có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0923 575 999 để được hỗ trợ kịp thời nhé!
"Hai tháng trước bố mình có ý định đóng một cái kệ để đồ ngoài trời. Vì để ở bên ngoài nên cũng khá băn khoăn không biết chọn nguyên liệu nào làm để được bền, lâu và có thể chống chịu với điều kiện thời tiết. Nghe nói đến ván ép chịu nước này là sản phẩm tốt, chịu tác động trực tiếp của mưa, nắng nên bố mình đã quyết định mua về làm kệ. Sản phẩm này mình thấy có rất nhiều ưu điểm nổi bật. Ngoài chịu được tác động của thời tiết, sản phẩm này có độ bền rất cao, cứng cáp, không bị cong hay vênh mép. Sản phẩm còn có bề mặt phẳng nhẵn, không bám dính, dễ làm sạch và có màu sắc rất đẹp mang đến nét thẩm mỹ cho sản phẩm làm ra. Đặc biệt là khả năng chịu nước tốt do sản phẩm sử dụng keo để ép và khô nước nhanh. Mình rất hài lòng về sản phẩm này."
Những năm gần đây, thị trường xuất hiện sản phẩm ván ép chịu nước mang đến cho người dùng rất nhiều lợi ích. Nó không chỉ thiết kế thông minh mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ, ứng dụng linh hoạt trong thiết kế nội thất. Nếu bạn thắc mắc về dòng sản phẩm này thì hãy theo dõi ngay bài viết sau đây nhé! 1. Ván ép chịu nước là gì? Ván ép chịu nước hay còn gọi là ván chống ẩm. Nó được cấu tạo từ nhiều lớp gỗ mỏng và ép chặt bằng keo với đặc tính chống thấm nước WBP. Trải qua nhiệt độ và áp suất cao tăng độ cứng cáp, chắc chắn không hề thua kém so với gỗ tự nhiên. Keo được dùng để sản xuất ván ép chịu nước là keo gốc phenol với đặc tính chống thấm nước, chống ẩm. Thông thường, loại ván ép này được sản xuất từ các loại cây gỗ thu hoạch ngắn ngày như bạch đàn, bạch dương, thông, keo,…Sau khi khai thác, gỗ sẽ được xay nhỏ rồi ép thành từng tấm gỗ mỏng. Vì được khai thác đúng tiến trình và sản xuất theo tiêu chuẩn tiên tiến nên loại ván này khá thân thiện với môi trường và không gây hại đến rừng nguyên sinh. Hiện nay, ván ép chịu nước được xem là sự sáng tạo thông minh của ngành kỹ thuật gỗ. Bởi nó hội tụ được các tính năng như chống nước, độ cứng cao, chịu lực kéo tốt, đảm bảo tính thẩm mỹ và duy trì được độ bền theo thời gian. Cũng nhờ vào những điểm cộng nổi bật này mà gỗ ván ép chịu nước được áp dụng trong nhiều công trình xây dựng, làm cốt pha trong xây dựng hay các sản phẩm công nghiệp cũng như thi công nội ngoại thất. 2. Đặc điểm, tính năng của ván ép chịu nước + Ván ép chịu nước bền bỉ, chịu lực cao, ổn định về mặt vật lý, không bị cong vênh hay co ngót trong quá trình sử dụng. + Chịu nhiệt, chịu nước, phù hợp với môi trường ẩm ướt như bếp, nhà tắm, hay môi trường khắc nghiệt bên ngoài trời. + Khả năng bám vít và bám dính tốt. + Trọng lượng nhẹ nhàng hơn so với ván gỗ thường, tiện lợi cho việc di chuyển, tiết kiệm chi phí vận chuyển. + Bề mặt phẳng, chống trầy xước và dễ lau chùi. + Dễ lắp ráp, tháo dỡ, chịu được áp lực và có thể tái sử dụng nhiều lần. Do vậy mà nó còn được dùng để làm cốp pha ở trong công trình xây dựng. + Ván có lớp chống thấm nước không dễ bị phồng khi ngâm vào nước như ván MDF. + Nhờ đặc tính xanh, sạch, thân thiện với môi trường nên ván ép chịu nước là lựa chọn tuyệt vời để thay thế gỗ tự nhiên, góp phần xây dựng môi trường văn minh, hiện đại, thân thiện và gần gũi. 3. Thông số kỹ thuật STT Đặc điểm Thông số 1 Kích thước 1220x2440mm 2 Độ dày 4, 6, 9, 12, 16, 19, 25 mm 3 Số lớp gỗ Số lẻ 3,5,7,9… 4 Lực ép ruột ván 150 tấm/m2 5 Trọng lượng 700 – 800 kg/m3 6 Độ ẩm 25 – 30% 7 Lực phá vỡ mặt keo 15 – 18 kg/cm2 8 Kéo dọc thớ 500 kg/cm2 9 Kéo ngang thớ 300 kg/cm2 10 Nguyên liệu gỗ Bạch đàn, bạch dương, keo, sồi, sanh đào,… 11 Keo Keo Phenol Formaldehyde PF 4. Phân loại gỗ ván ép chịu nước Dựa theo chất liệu gỗ và quá trình gia công mà gỗ ván ép chịu nước được chia làm hai loại như sau + Ván ép gỗ cứng Thường được làm từ gỗ thông và gỗ bạch dương. + Ván ép gỗ mềm Thường được làm từ gỗ Lauan, cây dái ngựa hay cây bulo. 5. Ưu điểm, nhược điểm ván ép chịu nước Ưu điểm + Ván ép chịu nước với tính kháng ẩm cao, chịu nước tốt, chống lại sự xâm nhập của mối mọt và không bị mục rỗng. + Độ đàn hồi tốt, bền bỉ và chống nứt nẻ, cong vênh, co ngót hay vặn xoắn. + Ván ép chịu nước chống ẩm nhờ vào việc sử dụng keo, phục vụ tốt cho công trình xây dựng, gia công nội thất, giảm thiểu tối đa tình trạng mối mọt. + Bề mặt ván ép chịu nước bằng phẳng, không bám dính, dễ làm sạch. + Chịu nhiệt độ cao, không bị tách lớp hay biến dạng, thích nghi với môi trường bên ngoài trời. + Trọng lượng nhẹ, dễ thi công, thiết kiệm chi phí trong quá trình vận chuyển. + Đảm bảo tính thẩm mỹ cao, màu gỗ tự nhiên trông đẹp mắt, do vậy mà nó khá được yêu thích trong lĩnh vực nội thất. + Cho phép tái sử dụng nhiều lần. Nhược điểm + Những loại ván ép chịu nước không được sấy và phun keo đúng quy trình sẽ dẫn đến tình trạng co ngót, cong vênh. 6. Giá ván ép chịu nước Giá ván ép chịu nước tùy thuộc vào kích thước và chủng loại của chúng. Chẳng hạn, loại nhập khẩu sẽ có giá cao hơn, còn loại ván được gia công trong nước sẽ dao động từ vài trăm ngàn đồng. Nhìn chung, gỗ ván ép chịu nước sẽ có mức giá tương đối phù hợp với nhiều công trình thiết kế từ cao cấp cho đến bình dân. 7. Địa chỉ bán ván ép chịu nước Hiện nay, các địa chỉ bán ván ép chịu nước không quá hiếm. Song việc tìm được một đơn vị cung cấp sản phẩm uy tín, chất lượng là vô cùng quan trọng. Tốt nhất bạn nên liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ đầy đủ hơn. Thùy Duyên Hoàng Đinh Tôi chuyên cung cấp Ván ép coppha phủ phim với giá xuất tại nhà máy, không qua đại lý, sản xuất theo tiêu chuẩn Bộ VLXD Việt Nam
Ván ép 0934 022 238Ván ép đóng nội thấtVán ép phủ veneer, Ván ép phủ laminate, Ván ép bạch dương, Ván MDFVán ép chịu nước, Ván ép chất lượng caoKhổ ván chuẩn 1220mm x 2440mmĐộ ẩm ván 12% - 14%Dung sai +/- ván aa, abLớp ván 9 đến 15 lớp ván ruộtMối lối ván ruột 4 mốiLực máy ép ván 150 tấn m2Ngâm ván trong nước 72 giờ không tách lớp vánGỗ thông, bạch đànKeo sử dụng e0, melamin, ufĐộ dày của ván 3mm, 6mm, 9mm, 11mm đến 70mmVán ép đóng nội thất khi những người thợ cắt ván để đóng những sản phẩm Bàn ghế, giường tủ, tàu thuyền, kệ trang trí, bên trong ruột ván không Rỗng ruột ván hay tách lớp vánCác sản phẩm ván ép hoàng phát sản xuấtVán ép chịu nước - Ván ép chống ẩmVán ép phủ keo - Ván ép phủ phimVán ép phủ veneer - Ván ép phủ laminateVán ép chất lượng cao - Ván ép giá rẻVán ép cháy chậm - Ván ép bạch dươngMọi nhu cầu quí khách vui lòng liên hệName Mạnh ThắngMobile 0934 022 238_0989 086 226Cty TNHH Sản Xuất Nội Thất Gỗ Hoàng Phát woodAddress 43 Quach Dinh Bao Street ,Phu Thanh Ward ,Tan Phu Distríct, HCM City,Viet NamWebside 0312 649 671Cell/ Fax 0839 786 234Email manhthang985 Trong ! ▶Thông tin chung Loại Gỗ bạch đàn Kích thước 1220mm x 2440mm - 1000mm x 2000mm
gỗ ván ép chịu nước giá rẻ