Molecular weight calculation: 40.078 + 12.0107 + 15.9994*3. CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2CO3 Initially, you have 68.1 g calcium carbonate mixed with 51.6 g of HCI, what is the amount in grams of the CaCl2 produced after the reaction has completed? Report your answer to 4 significant figures, without unit.
Bài giảng Sinh học 12 - Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập; Bài giảng Sinh học 12 - Tiết 17, Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể; Bài giảng Sinh học lớp 12 - Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (Tiếp theo) - Phạm Thị Hằng
Giải Sinh 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào. Câu hỏi 7 trang 87 Sinh học 10: Hãy quan sát Hình 18.3 và cho biết điểm khác biệt của việc phân chia tế bào bình thường và tế bào ung thư.
Sinh học 12 Bài 7: Thực hành Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời - Hệ thống giải bài tập Sinh học 12 ngắn gọn, đầy đủ, bám sát theo nội dung sách giáo khoa Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học 12 hơn.
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết. Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Tóm tắt kiến thức môn Sinh học lớp 12. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng
Bài 3: ,>,= ? (dòng 1) (7’) + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * HD’ tổ chức H làm bài tập. - Yêu cầu H nêu lệnh bài 1. - Cho H làm bảng con. - Kiểm sốt giúp đỡ H tính được k/quả - Chữa bài huy động kết quả.
xGwBL. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sinh Học Lớp 12 Giải Sinh Học Lớp 12 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12 Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 7 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Nâng Cao giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33 Hãy nêu ví dụ về các thể lệch bội mà em đã biết. Lời giải – Thể lệch bội ở NST thường + Thể ba nhiễm 3 NST thứ 21 gây hội chứng Down ở người. + Thể ba nhiễm ở cà độc dược ở 12 cặp NST tạo 12 dạng khác nhau. – Thể lệch bội ở NST giới tính + Tổ hợp OX gây hội chứng Tơcnơ. + Tổ hợp XXY gây hội chứng Claiphentơ. + Tổ hợp XXX gây hội chứng ba X. Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 7 trang 33 Hãy viết sơ đồ giải thích nguyên nhân hình thành các lệch bội NST giới tính ở người. Lời giải Sơ đồ P XX × XY GP XX O X Y F1 X Y XX XXX Hội chứng ba X siêu nữ XXY Hội chứng Claiphentơ O XO Hội chứng Tơcnơ YO Không xuất hiện Bài 1 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Đột biến lệch bội và đa bội là gì? Lời giải – Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. Các dạng thể không 2n – 2, thể một 2n – 1, thể ba 2n + 1, thể bốn 2n + 2 … – Đột biến đa bội là 1 dạng đột biến số lượng NST, trong đó tế bào đột biến chứa nhiều hơn hai lần số đơn bội NST 3n, 4n, 5n … Bài 2 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Nêu nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội và đa bội. Lời giải – Nguyên nhân phát sinh thể đột biến lệch bội + Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài. + Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân. – Nguyên nhân phát sinh thể đột biến đa bội + Tác nhân vật lí, hóa học của môi trường ngoài. + Sự rối loại ở môi trường nội bào dẫn đến sự rối loại phân li NST có thể xảy ra trong giảm phân và nguyên phân. + Do lai xa giữa hai loài khác nhau. Bài 3 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội. Nêu những ứng dụng của các thể đa bội trong thực tiễn. Lời giải Tự đa bội Dị đa bội – Đa bội cùng nguồn. – Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. Gồm đa bội chẵn 2n, 4n, 6n… và đa bội lẻ 3n, 5n, 7n… – Đa bội khác nguồn. – Cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa Bài 4 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó. B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST là 3n. C. Tế bào sinh dưỡng thiếu một NST trong bộ NST. D. Cả A và C. Lời giải Đáp án D Bài 5 trang 36 sgk Sinh học 12 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng. Cơ thể sinh vật có số lượng bộ NST đơn bội trong nhân tế bào sinh dưỡng tăng lên số nguyên lần 3n, 4n, 5n,… đó là dạng nào trong các dạng sau đây? A. Thể lưỡng bội. C. Thể đa bội. B. Thể đơn bội. D. Thể lệch bội. Lời giải Đáp án C Bài thu hoạch Mô tả, nhận xét các quá trình 1. Nhân đôi ADN; 2. Phiên mã; 3. Dịch mã. Trả lời 1. Nhân đôi ADN – Các enzim tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y, để lộ 2 mạch đơn trong đó một mạch có đầu 3’ – OH và mạch kia có đầu 5’ – P. – ADN pôlimeraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’ – OH nên tổng hợp mạch đó liên tục. Mạch bổ sung thứ 2 tổng hợp từng đoạn ngắn ngược với chiều phát triển chạc chữ Y, sau đó được nối lại nhờ enzim nối ligaza. – Kết thúc ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Nhờ đó, 2 phân tử ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. – Nhân đôi ở sinh vật nhân chuẩn giống cơ chế nhưng sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nhiều đơn vị nhân đôi và nhiều loại enzim tham gia. 2. Phiên mã – Giai đoạn khởi đầu Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’→ 5′ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã. – Giai đoạn kéo dài ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc để tổng hợp nên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung A với U, T với A, G với X và X với G. Chiều tổng hợp của mARN là 5’ → 3’. – Giai đoạn kết thúc Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được sửa đổi, cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại với nhau rồi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin. → Kết quả thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung. 3. Dịch mã * Hoạt hóa axit amin Trong tế bào chất, nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN aa – tARN. * Tổng hợp chuỗi pôlipeptit – Giai đoạn khởi đầu + Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN UAX bổ sung chính xác với côđon mở đầu AUG trên mARN. + Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh sẵn sàng tổng hợp chuỗi pôlipeptit. – Giai đoạn kéo dài + Tiếp theo tARN mang axit amin thứ nhất aa1-tARN tới vị trí bên cạnh, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ nhất ngay sau côđon mở đầu trên mARN. + Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất met-aa1. + Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN theo chiều 5’ → 3’, đồng thời tARN đã mất axit amin mở đầu rời khỏi ribôxôm. + Sau đó, phức hợp aa2-tARN tiến vào ribôxôm, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ hai trên mARN. Liên kết peptit giữa axit amin thứ nhất và axit amin thứ hai aa1- aa2 được tạo thành. Sự dịch chuyển của ribôxôm tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN. – Giai đoạn kết thúc + Quá trình dịch mã diễn ra cho đến khi gặp côđon kết thúc trên mARN thì dừng lại. + Ribôxôm tách ra khỏi mARN và chuỗi pôlipeptit được giải phóng, đồng thời axit amin mêtiônin mở đầu cũng tách ra khỏi chuỗi pôlipeptit. + Chuỗi pôlipeptit sau đó hình thành phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Bài thu hoạch STT Đối tượng Số NST / tế bào Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Khoai môn, khoai sọ hoặc ráy lưỡng bội 2n 2 Khoai môn, khoai sọ tam bội 3n hoặc ráy tứ bội 4n 3 Bệnh nhân Đao 4 Bệnh nhân Tơcnơ Trả lời STT Đối tượng Số NST / tế bào Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Khoai môn, khoai sọ hoặc ráy lưỡng bội 2n 2n = 28 Bình thường Giao tử n kết hợp với n tạo hợp tử 2n = 28 2 Khoai môn, khoai sọ tam bội 3n hoặc ráy tứ bội 4n 3n = 42 4n = 56 – Giao tử 2n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 3n = 42. – Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n = 56. 3 Bệnh nhân Đao 2n = 47 Giao tử bình thường n kết hợp với giao tử n + 1 tạo hợp tử 2n + 1 = 47 4 Bệnh nhân Tơcnơ 2n = 45 Giao tử bình thường 22 + X kết hợp với giao tử 22 + O tạo hợp tử 44 + XO = 45
YOMEDIA Giải bài 7 tr 67 sách GK Sinh lớp 12 Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là A. tính trạng. B. kiểu hình. C. kiểu gen. D. alen. Gợi ý trả lời bài 7 Đối với các loài sinh sản hữu tính, bổ hoặc mẹ chỉ di truyền nguyên vẹn sang cho con là alen ⇒ Đáp án D- Mod Sinh Học 12 HỌC247 Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 1. đột biến lặp đoạn NST. 2. đột biến chuyển đoạn NST. 3. đột biến mất đoạn NST. 4. đột biến đảo đoạn NST. Số phương án đúng là a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 1 AAAa × AAAa. 2 Aaaa × Aaaa. 3 AAaa × AAAa. 4 AAaa × Aaaa. Số đáp án đúng là a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 a. lần 6 và lần 9. b. lần 8 và lần 11. c. lần 5 và lần 8. d. lần 7 và lần 10. Cho cây P có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là a. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn. b. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục. c. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục. d. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục. 1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O 2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động 3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành 4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng P, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? 1 F2 có 10 loại kiểu gen. 2 F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. 3 Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. 4 F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. 5 Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% a. 1, 2 và 3. b. 1, 2 và 4. c. 1, 2 và 5. d. 2, 3 và 5. Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? 1 Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. 2 Chỉ bị bệnh H. 3 Chỉ bị bệnh G. 4 Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. a. 4 b. 3 c. 2 d. 1 A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2 B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1 C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1 D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2 Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 1%. Alen A1 quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với các alen \{A_2},{A_3},{A_4}\; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen \{A_3},{A_4}\; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen 1 con lông vàng. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen 1 con lông xám. IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng 1 con lông trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai \\left P \rightAa\,\,BD/bd \times Aa\,\,Bd/bD\ ở thu được một số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên? I. Tần số hoán vị gen của P là 30%. II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là ở là 1,5%. III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở là 17,75%. IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở là 4,9375%. V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì có tối đa 400 kiểu gen. II. có 33% tỉ lệ kiểu hình A-B-D-H-. III. có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. IV. có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. a. 3 ; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab b. 2; AB, ab hoặc Ab, aB. c. 4; AB, Ab, ab, aB. d. 6; AB, Ab, aB, ab, A, a a. Một trong các tế bào con sẽ có ADN phóng xạ. b. Không tế bào con chứa phóng xạ. c. Thymine phóng xạ sẽ cặp với Guanine không phóng xạ. d. ADN phóng xạ có trong cả hai tế bào con. a. Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen. b. Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen. c. Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T d. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ; 25% con có lông đen, chân cao 45% con lông lang trắng đen, chân cao 5% con lông lang trắng đem, chân thấp 5% con lông trắng, chân cao 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định. II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20% III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao. IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20% a. 1 b. 3 c. 2 d. 4 Phép lai Lông xám Lông nâu Lông trắng 1 44 61 15 2 100 68 11 3 18 40 19 Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Con đực X có kiểu hình lông trắng. II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế. III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định. IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%. a. 2 b. 4 c. 1 d. 3 - Trường hợp 1 Hai gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2 Hai gen A,a và B,b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 I. 10% trong trường hợp hoán vị gen II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn III. 15% trong trường hợp hoán vị gen IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn a. 3 b. 4 c. 2 d. 1 a. 2,5% b. 8,75% c. 3,75% d. 10% Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB 0,12 AABb 0,24 AAbb 0,16 AaBB 0,08 AaBb 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 Ở thế hệ P, tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5. 2 F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11. 3 F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8. 4 Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204. a. 3 b. 4 c. 1 d. 2 Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai ? 1 Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1 2 Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254 3 Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần 4 Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 a. 14 KG và 8 KH. b. 9 KG và 4 KH. c. 10 KG và 6 KH. d. 14 KG và 10 KH. A. 8%. B. 16%. C. 21%. D. 10,5%. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 12,5% C. 2,5% D. 25% A. 1/32. B. 1/512. C. 189/512. D. 1/1024. 1 1 2 1 2 1 1 1 1 3 1 1 1 1 2 2 4 3 3 1 1 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 1 Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/16. 2 Ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng. 3 Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau. 4 Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác lẫn nhau theo kiểu bổ sung. a. 2 b. 1 c. 4 d. 3 a. \X^WX^W x X^WY\ b. \X^WX^Wx X^wY\ c. \X^WX^w x X^WY\ d. \X^wX^w x X^WY\ Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất có chiều cao 240 cm thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ a. 37,5%. b. 42,5%. c. 12,5%. d. 31,25%. a. A = T = 484; G = X = 715. b. A = T = 720; G = X = 480. c. A = T = 475; G = X = 725. d. A = T = 480; G = X = 720. a. 21,64%. b. 23,16%. c. 52,25%. d. 66,25%. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Bài giải này có hữu ích với bạn không? Bấm vào một ngôi sao để đánh giá! Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá 1125 Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.
bài 7 sinh 12